Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P6)
-
8130 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Đáp án B
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac không có gen đều hòa. Tuy nhiên trong cơ chế điều hòa không thế thiếu gen điều hòa
Câu 2:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò
Đáp án A
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế.
+ Gen này luôn tổng hợp protein ức chế dù môi trường có hay không có lactozo.
+ Gen này chỉ không tổng hợp khi bị đột biến làm cho gen mất khả năng hoạt động
Câu 3:
Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
Đáp án D
D à đúng. Vì:
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lười liềm bệnh này là đột biến gen trội trên NST thường.
B. Hội chứng Tớcnơ à không phải đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n - 1, trên NST giới tính và kí hiệu là OX.
C. Hội chứng Claiphentơ à không phài đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n + 1, trên NST giới tính và kí hiệu là XX Y.
D. Bệnh máu khó đông à bệnh này là đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Câu 4:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
A à đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản (tái bản ở sinh vật nhân chuẩn là đúng, còn nếu nhân sơ là sai).
B. à sai. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN (ở dịch mã, bộ ba kết thúc không có NTBS, vì không có đối mã kết thúc).
C à đúng. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
D à đúng. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen (đúng chỉ có vùng mã hóa của gen mới phiên mã tổng hợp mARN).
Câu 5:
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5 - Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng:
Đáp án D
Câu 6:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Câu 7:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
Phát biểu không đúng về tái bản ADN: .
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mach đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. à trong tái bản thì mỗi 1 mạch mới của ADN tổng hợp có những đoạn được tổng hợp liên tục, có những đoạn tổng hợp gián đoạn (Okazaki).
Câu 8:
Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:
1. ADN mạch kép.
2. mARN ở nhân sơ và nhân chuẩn.
3. tARN.
4. rARN.
5. Quá trình tự sao ở sinh vật nhân chuẩn.
6. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
7. Quá trình dịch mã.
8. Quá trình sao chép ngược ở virut.
Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền?
Đáp án D
Câu 9:
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 106 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa N15 trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có 6.105 nucleotit loại G và X.
3. Có 9.105 số liên kết hiđro giữa các cặp A - T trên l pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tắc bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N15.
Số kết luận đúng:
Đáp án B
Câu 10:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
Đáp án B
A à sai. Một số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế. à chỉ khi nào có lactozo mới liên kết và làm protein ức chế bất hoạt; còn không có lactozo thì lấy gì đâu để liên kết
B à đúng. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế. à dù có hay không có lactozo thì gen R luôn tổng hợp protein ức chế.
C à sai. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. à Chỉ khi có lactozo thì protein ức chế mới bất hoạt, khi đó nhóm gen cấu trúc mới hoạt động tạo các mARN.
D. à sai. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. à Chỉ khi có lactozo thì mới xảy ra
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. à chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho emzim phiên mã gắn vào để khởi động phiên mã ...
B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. chỉ có chức năng điều hòa, kiểm soát phiên mã chứ không mã hóa sản phẩm mARN.
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. à chỉ nằm ở đầu 3’ (hay 3’OH)
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
Đáp án A
A à đúng. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
D à sai. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
C à sai. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D à sai. Thế đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biển gen là đúng?
Đáp án B
A à sai. Đột biến gen lặn không biểu hiện được (đột biến lặn biểu hiện khi trạng thái đồng hợp lặn).
B à đúng. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp (đột biến trội (a à A) được biểu hiện kiểu hình trội khi kiểu gen là AA. Aa).
C à sai. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp (đột hiến lặn biểu hiện khi trạng thái đồng hợp lặn).
D à sai. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp (trạng thái biểu hiện của đột biến trội là đồng hợp hay dị hợp).
Câu 14:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân.
(2) U ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
(3) U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
(4) Nhiều đột biển điểm loại thay thế cặp nuleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
Số phát biểu đúng:
Đáp án A
(1) à đúng. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân.
(2) à đúng, u ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
(3) à sai. U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào (cả 2 loại đều là tế bào tăng sinh không kiểm soát).
(4)à sai. Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nuleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn (do đột biến thay thế có thể không làm thay đổi đến sản phẩm (polipeptit)
Câu 15:
Hai cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 Ả. Gen A có tỷ lệ A : G = 3 : 1; Gen a có tỷ lệ T : X = 1 : 1; Gen B có tỷ lệ G : A = 7 : 9 và gen b có tỷ lệ X : T = 3 : 5. Một tế bào lưỡng bội chứa các gen dị hợp trên nguyên phân, theo lý thuyết số nucleotit từng loại về 2 gen trên trong một tế bào đang ở kỳ giữa nguyên phân là:
Đáp án D
Câu 16:
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
Đáp án B
A. đúng. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.Lico dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hàn
Giải thích:
+ khi protein ức chế tác động lên vùng vận hành O. Vàng vận ành bị ức chế do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) không phiên mã được sản phẩm không tạo ra.
+ khi protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành O (do bị bất hoạt bởi chất cảm ứng lactozo)vùng vận hành được tự do điều khiển quá trình dịch mã Operon sản phẩm sinh học tạo ra.
Câu 17:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Có 5 tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu?
Đáp án C
Số NST kép ở kì đầu (hoặc kì trung gian hoặc kì giữa) của lần nguyên phân cuối cùng = a.2n.2x-1
= 5.24.23-1=48
Câu 18:
Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
Đáp án C
A. sai. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.Đây là thường biến
B. sai. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.đây là thường biến
C. đúng. Người bị bệnh bạch tạng, tóc trắng, mắt hồng
D. sai. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.đây là thường biến
Câu 19:
Các bộ ba khác nhau bởi
1. Số lượng nucleotit;
2. Thành phần nucleotit.
3. Trình tự các nucleotit;
4.Số lượng liên kết photphođieste.
Câu trả lời đúng là:
Đáp án A
1. Số lượng nucleotit; điểm giống (tất cả bộ ba đều có 3 nucleotit).
2. Thành phần nucleotit.điểm khác nhau (VD: AUG (có 3 thành phần A, U, G) còn bộ AUU (có 2 thành phần A, U)).
3. Trình tự các nucleotit; sự khác nhau (điểm mấu chốt quan trọng nhất về sự khác biệt các bộ ba)
4. Số lượng liên kết photphođieste.không liên quan
Câu 20:
Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sơ?
Đáp án B
A.Xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều đúng
B. A. Chỉ có một loại ARN polimeraza chịu trách nhiêm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. (có nhiều loại ezim phiên mã ARN polimeraza).
C. A. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen.bộ ba đầu tiên trên gen là 3’TAX5’.
D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.
Câu 21:
Một loại thực vật có 19 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là
Đáp án D
10 nhóm liên kết n = 10 2n = 20
Thể một nhiễm: 2n – 1 = 19.
Thể 3 nhiễm: 2n + 1 =21.
Thể tam bội 3n = 30.
Thể tứ bội: 4n = 40.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau đây:
I.Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
II. ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau
III. ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường
IV. hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Số phát biểu đúng
Đáp án C
Nhận định về các phát biểu
(1),(2), (4), (5) đúng
(3) sai. Ở sinh vật nhân thực; khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác sản phẩm protein của gen bình thường. (một đột biến cũng có thể mã hóa sản phẩm giống bình thường).
Câu 23:
Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Do xảy ra nhân đôi AND.
II. Do có tể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Do ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Do sự sắp xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phâm II
Đáp án B
ở thừi kì đầu của giảm phân I, các NST kép bắt đôi (tiếp hợp) với nhau theo từng cawph tương đồng, sau đó bắt đôi và co xoắn lại. Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong từng cặp tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi chéo (hoán vị). Nhờ hiện tượng này góp phần phát sinh nhiều loại giao tử hơn, làm phát sinh nhiều tổ hợp gen mới tạo ra sự đa dạng sinh học.
II, III : đúng
Câu 24:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. sai. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đàu dịch mã và mã hóa acid amin metionin. (sai chiều, đúng phái là 5’AUG3’)
B. sai. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã (sai chiều, đúng phải là 5’UAA3’)
C. đúng. Với ba loại nucleoti A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các acid amin. (codon mã hóa = tổng số codon – codon không mã hóa = (UAA, UAG, UGA) = 24)
D. sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại acid amin (đúng phải là nhiều codon mã hóa cùng 1 loại acid amin)
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số acid amin. mỗi bộ ba chỉ mã hóa nhiều nhất 1 loại acid amin (mỗi acid amin có thể được mã hóa từ 1 hay nhiều bộ ba khác nhau những bộ ba đó gọi là bộ ba thoái hóa)
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T , G, X các bazo này là của AND
C. ở sinh vật nhân chuẩn, acid amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metionin. đúng
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. tất cả mạch đơn
Câu 26:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án B
A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3’5’ trên phân tử mARN Riboxom dịch các bộ ba trên mARN theo chiều từ 5’ 3’, mỗi lần dịch chuyển từng bộ ba một (nhảy cóc từng bộ ba
Câu 27:
Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
Đáp án D
A.đúng. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
B. đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen
C. đúng. Xét mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
D. sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit. (chỉ có thể làm thay đổi 1 acid amin)
Câu 28:
Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ung thư là
Đáp án B
A.sai. Là nguyên nhân gián tiếp
B. đúng. Đột biến các gen điều hòa quá trình phân bào
C. sai. Vì không di truyền cho thế hệ sau
D. sai. Vì là nguyên nhân gián tiếp
Câu 29:
Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Adenin của gen với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen đó. Gen này tự tái bản liên tiếp 5 lần, thì số lượng từng loại nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự tái bản của gen là:
Đáp án C
Câu 30:
Cặp gen thứ nhất (A, a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B, b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen
Đáp án D
Câu 31:
Quan sát một tế bào của một loại lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, C, H, r là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 6.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là (AB//ab C//C Hf//Hf).
III. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 6 cromatit ở kỳ giữa của giảm phân 1.
IV. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 80 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n).
Đáp án B
Câu 32:
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
Đáp án C
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
A. đều có sự tham gia của các loại enzim ARN polimerazn. à là điểm giống của tái bản và phiên mã chứ không phải phiên mã và dịch mã.
B. đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực. à phiên mã ở tế bào nhân thực chủ yếu diễn ra ở trong nhân.
C. đều dựa trên nguyên tắc bổ sung à đúng. NTBS trong phiên mã (A – U, T - A, G - X, A - G) và trong dịch mã(A - U, Uu - A. G – X, X - G).
D. đều có sự tham gia cùa mạch gốc ADN. à chỉ phiên mã thôi
Câu 33:
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Một đột biến thay thế 1 cặp nucleotit à thay đổi một bộ ba nhưng trình tự acid amin vẫn không thay đổi => Chứng tỏ bộ ba đột biến mã hóa cùng acid amin so với bộ ba ban đầu. Những bộ ba cùng mã hóa 1 loại acid amin thì bộ ba đó gọi là bộ ba thoái hóa.
A. Mã di truyền là mã bộ ba à không liên quan.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại acid amin. à đúng.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin. à không thể có một bộ ba mã hóa nhiều loại acid amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. à không liên quan
Câu 34:
Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
Đáp án C
+ Đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định yếu tố sinh trưởng, tổng hợp protein điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biến thành gen trội (đột biến trội) thành gen ung thư thì nó không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phẩm làm tế bào phân chia không kiểm soát được; gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa.
+ Đột biến gen ức chế khối u: bình thường là gen trội là khối u không thể hình thành được; khi bị đột biến thành gen lặn (đột biến lặn) làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u dẫn đến tế bào xuất hiện tạo khối u
Câu 35:
Đột biến gen là những biến đổi
Đáp án C
A à sai. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nucleotit tại một điểm nào đó trên ADN (gen chỉ là 1 đoạn của ADN).
B à sai. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C à đúng. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit tại một điểm nào đó trên gen.
D à sai. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào (đây là đột biến cấu trúc NST
Câu 36:
Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào
A. Số lượng gen có trong kiểu gen.
B. Đặc điểm cấu trúc của gen.
C. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
D. Sự chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường
Phương án đúng là:
Đáp án A
1. à sai. Số lượng gen có trong kiểu gen à không liên quan đến tần số đột biến của một gen
2. à đúng. Đặc điểm cấu trúc của gen. Nếu gen có cấu trúc bền à tần số đột biến thấp hoặc ngược lại.
3. à đúng. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến à các tác nhân đó tác động làm cho tần số đột biến một gen thay đổi.
4. à sai. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường
Câu 37:
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotit chưa đầy đủ như sau:
5'-AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...
3'-TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...
Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự
Đáp án B
Vì theo NTBS
Gen
5’ - AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...
3’ - TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...
(phiên mã)
mARN: 5’- AUG UXU GGU GAA AGX AXX X...
(vì bắt đầu trên phân tử mARN là bộ ba mở đầu 5’AUG3’, nên trên mạch gốc của gen 3TAX5 )
Câu 38:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
Đáp án D
1 tế bào sinh tinh (2n NST = x)
ở kỳ sau GP1 (trong 1 tế bào, 2nkép= 2n.2 = 2x)
1 tế bào kỳ sau 1 (2n.2 = 2x)
Câu 39:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 320.
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽtạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng.
Câu 40:
Trong quá trình dịch mã
Đáp án B
Trong quá trình dịch mã
A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ à phải là từ 5’ à 3’.
B. Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là pôlyxôm. (Thực tế trên 1pt mARN thường có nhiều riboxom (5-20) cùng hoạt động gọi là polyriboxom hay polyxom à cùng lúc tổng hợp được nhiều chuỗi (5-20) polipeptit cùng loại.)
C. Nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN. (từ codon mở đầu đến codon thứ n – 1, codon kết thúc thứ n không mã hóa acid amin nên không có NTBS với anticodon/tARN).
D. Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN vả rARN