Đề thi Toán 11 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
-
1704 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong 1 tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn trong tổ tham gia đội tình nguyện của trường. Tính xác suất để 3 bạn được chọn toàn nam?
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu:
Gọi A: “3 bạn được chọn toàn nam”.
Khi đó,
Câu 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD (AD// BC). Gọi M là trung điểm của CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SBM) và (SAC) là:
Chọn D
Trong (ABCD), gọi I là giao điểm của AC và BM
Khi đó:
Mà
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh của đường tròn qua phép đối xứng trục Ox.
Chọn C
+ Đường tròn có tâm I( 1; -2), bán kính R = 2
+ Qua phép đối xứng trục Ox, biến tâm I (1; -2) thành tâm I’ (1; 2); bán kính R’ = R= 2.
Do đó. ảnh của đường tròn (C )qua phép đối xứng trục Ox là:
Câu 6:
Dãy số (un) có là dãy số:
Chọn C
Ta có: với n > 0.
Do đó, dãy số đã cho là dãy tăng.
Câu 7:
Tìm số hạng thứ 11 của cấp số cộng có số hạng đầu bằng 3 và công sai d = -2.
Chọn C
Theo đề bài, ta có:
Câu 8:
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), ảnh của điểm M(1; -2) qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 là:
Chọn D
Câu 9:
Trong mặt phẳng, cho 6 điểm phân biệt sao cho không ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?
Chọn D
Từ 6 điểm phân biệt sao cho không ba điểm nào thẳng hàng có thể lập được số tam giác là: .
Câu 10:
Tìm tập xác định của hàm số y = tan x
Chọn C
Tập xác định của hàm số y = tan x là:
.
Câu 11:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ?
Chọn C
“Phép đối xứng trục biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó” là mệnh đề sai. Vì hai đường thẳng có thể trùng nhau ( nếu tâm đối xứng nằm trên đường thẳng d).
Câu 12:
Tìm số hạng chứa trong khai triển
Chọn D
Ta có:
Số hạng chứa trong khai triển ứng với i thỏa mãn: 2i - 9 = 3 ⇔ i = 6
⇒ Số hạng chứa trong khai triển là:
.
Câu 14:
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. E là điểm trên cạnh CD với ED = 3EC. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (MNE) và tứ diện ABCD là:
Chọn B
Định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng: Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng qui hoặc đôi một song song với nhau.
Xét ba mặt phẳng phân biệt (ABC), (BCD), (MNE) có:
Mà MN // BC ⇒ EF // BC (F là giao điểm của MNE với đường thẳng BD)
Từ E, ta kẻ EF // BC, F ∈ BC
⇒ MNEF là hình thang
(Do không phải hình bình hành)
Câu 15:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh của đường thẳng d: x+2y-3=0 qua phép tịnh tiến theo
Chọn A
Phép tịnh tiến theo
Suy ra; d’ song song hoặc trùng với d.
Đường thẳng d’ có dạng: x + 2y + m = 0
Lấy . Phép tịnh tiến với
Vì nên
Câu 16:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Chọn D
Giả sử số đó là . Khi đó:
Các số đều có 9 cách chọn,
Lập được tất cả số.
Câu 17:
Một hình chóp có tổng số đỉnh và số cạnh bằng 13. Tìm số cạnh của đa giác đáy.
Chọn A
Giả sử hình chóp có n cạnh bên. Khi đó, số đỉnh là n + 1 , số cạnh là 2n.
Theo đề bài, ta có: n + 1 +2n = 13 ⇔ 3n = 12 ⇔ n = 4
Số cạnh của đa giác đáy là 4.
Câu 18:
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
Chọn D
Nếu hai mặt phẳng và song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong đều song song với : là mệnh đề đúng.
Câu 20:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Các điểm I, J lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SAD. M là trung điểm CD. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Chọn B
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AD.
Do I, J lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SAD nên:
Mà EF // BD (vì EF là đường trung bình của ΔABD ) .
⇒ IJ // BD ⇒ IJ // (SBD)
Câu 22:
Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 10 học sinh, gồm 4 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp C. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh đi làm nhiệm vụ mà số học sinh lớp B bằng số học sinh lớp C
Số cách chọn 5 học sinh, trong đó: 1 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B, 2 học sinh lớp C là: (cách)
Số cách chọn 5 học sinh, trong đó: 3 học sinh lớp A, 1 học sinh lớp B, 1 học sinh lớp C là: (cách)
Vậy có tất cả số cách chọn 5 học sinh đi làm nhiệm vụ mà số học sinh lớp B bằng số học sinh lớp C là: 36 + 36 = 72 (cách).
Câu 23:
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển
Số hạng không chứa x trong khai triển ứng với i thỏa mãn: 5i- 15 ⇔ i = 3
⇒ Số hạng không chứa x trong khai triển là: .
Câu 24:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi N là trung điểm của cạnh SC. Lấy điểm M đối xứng với B qua A.
a) Chứng minh rằng: MD song song với mặt phẳng (SAC).
b) Xác định giao điểm G của đường thẳng MN với mặt phẳng (SAD). Tính tỉ số
a) Chứng minh rằng: MD song song với mặt phẳng (SAC).
Do ABCD là hình bình hành nên , mà M đối xứng với B qua A
là hình bình hành ⇒ MD // AC
Vì AC ⊂ (SAC) ⇒ MD // (SAC)
b) Xác định giao điểm G của đường thẳng MN với mặt phẳng (SAD). Tính tỉ số
Gọi E là giao điểm của AD và MC.
Do ACDM là hình bình hành nên E là trung điểm của MC
Trong (SMC) gọi G là giao điểm của SE và MN ⇒
Mà
Tam giác SMC có: SE, MN là trung tuyến, SE ∩ MN = G ⇒ G là trọng tâm tam giác SMC ⇒