IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Đề thi Toán 11 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Toán 11 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Toán 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 6)

  • 2076 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2{x^2} - 5x + 1}}{{1 + 3x - {x^2}}}\) bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2{x^2} - 5x + 1}}{{1 + 3x - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2}\left( {2 - \frac{5}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)}}{{{x^2}\left( {\frac{1}{{{x^2}}} - \frac{3}{x} - 1} \right)}} = - 2.\)


Câu 2:

Đạo hàm của hàm số y = cosx là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có y' = (cosx)' = −sinx.


Câu 3:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( { - 3{x^2} + 6x + 1} \right)\) bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( { - 3{x^2} + 6x + 1} \right) = - {3.2^2} + 6.2 + 1 = 1.\)


Câu 4:

Cho hàm số f(x) = 2x3 – 8. Giá trị f '(−2) bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có f '(x) = 6x2 Þ f '(−2) = 24.


Câu 5:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

Ta có SA ^ (ABC) Þ AC là hình chiếu của SC lên (ABC)

Þ [SC,(ABC)] = \(\widehat {SCA}.\)

Tan\(\widehat {SCA}\)= \(\frac{{SA}}{{AC}} = \frac{a}{a} = 1 \Rightarrow \widehat {SCA} = 45^\circ \).


Câu 6:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^4} + 5{x^2} - 3} \right)\) bằng
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^4} + 5{x^2} - 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^4}\left( { - 1 + \frac{5}{{{x^2}}} - \frac{3}{{{x^4}}}} \right) = - \infty .\)


Câu 7:

Hàm số y = \(\frac{{3x - 1}}{{x + 1}}\) có đạo hàm là y' = \(\frac{m}{{{{(x + 1)}^2}}}\), giá trị của P = 2m – 1 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có y = \(\frac{{3x - 1}}{{x + 1}}\) Þ y' = \(\frac{4}{{{{(x + 1)}^2}}}\)Þ m = 4

Þ P = 2.4 – 1 = 7.


Câu 8:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

Ta có:

SA ^ AB, SA ^ AC Þ SA ^ (ABC);

BC ^ AB, BC ^ SA Þ BC ^ (SAB);

BD ^ AC, BD ^ SA Þ BC ^ (SAC).

Vậy đáp án D sai.


Câu 9:

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x4 – 3x2 + 1 tại điểm M(1;−1) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có y = x4 – 3x2 + 1 Þ y' = 4x3 – 6x Þ y'(1) = −2.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M(1;−1) là:

y = −2(x – 1) – 1 = −2x + 1.


Câu 10:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} \frac{{5 - 3x}}{{x + 2}}\) bằng:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} \frac{{5 - 3x}}{{x + 2}} = \frac{{5 - 3.( - 2)}}{{ - 2 + 2}} = \frac{{11}}{{{0^ - }}} = + \infty \)


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có (sin3x)' = (3x)'.cos3x = 3.cos3x


Câu 12:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và có SA = SC, SB = SD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Media VietJack

Ta có

SA = SC Þ Tam giác SAC cân tại S

Þ SO là đường cao tam giác SAC Þ SO ^ AC (1)

SB = SD Þ Tam giác SBD cân tại S

Þ SO là đường cao tam giác SBD Þ SO ^ BD (2)

Từ (1) và (2) suy ra SO ^ (ABCD).


Câu 13:

Cho hàm số f(x)={3-4x+1x-2khix2a      khix=2. Hàm số đã cho liên tục tại x = 2 khi a bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: f(2) = m

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{3 - \sqrt {4x + 1} }}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{9 - (4x + 1)}}{{(x - 2)\left( {3 + \sqrt {4x + 1} } \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{ - 4(x - 2)}}{{(x - 2)\left( {3 + \sqrt {4x + 1} } \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{ - 4}}{{\left( {3 + \sqrt {4x + 1} } \right)}} = \frac{{ - 2}}{3}\end{array}\]

Để hàm số liên tục tại x = 2 thì f(2) = \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x)\) Û m = \( - \frac{2}{3}\).


Câu 14:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} - 4x + 7} - 2x} \right)\) bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} - 4x + 7} - 2x} \right)\)

= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} - 4x + 7} } \right) - 2\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\)

= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\sqrt {4 - \frac{4}{x} + \frac{7}{{{x^2}}}} } \right) - 2\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \)= +¥ − 2¥ = −1.


Câu 15:

Đường thẳng y = ax + b tiếp xúc với đồ thị hàm số y = x3 – 3x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2, giá trị của a + b bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có y' = 3x2 – 3 Þ y'(2) = 9 và y = 1

Phương trình tiếp tuyến tại x = 2 là: y = 9(x – 2) + 1 = 9x – 17.

Þ a = 9, b = −17 Þ a + b = −8.


Câu 17:

Xét tính liên tục của hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{2{x^2} - x - 6}}{{x - 2}}\,\,khi\,x \ne 2}\\{5x - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 2}\end{array}} \right.\) tại x0 = 2.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Tại x0 = 2, ta có: f(2) = 5.2 – 3 = 7.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - x - 6}}{{x - 2}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2(x - 2)\left( {x + \frac{3}{2}} \right)}}{{x - 2}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (2x + 3) = 7\)

Vì f(2) = \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x)\)= 7 nên hàm số đã cho liên tục tại x0 = 2.


Câu 18:

Chứng minh rằng phương trình 2x4 – 3x3 – 5 = 0 có ít nhất một nghiệm.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đặt f(x) = 2x4 – 3x3 – 5, f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên ℝ.

Do đó f(x) liên tục trên đoạn [1;2]

f(1) = −6, f(2) = 3 Þ f(1).f(2) = −18 < 0

Þ phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng [1; 2].

Vậy phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm.


Câu 19:

Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{3}\)x3 + 2x2\(\frac{2}{3}\) có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: y = −4x + 2022.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có y = \(\frac{1}{3}\)x3 + 2x2\(\frac{2}{3}\) Þ y' = x2 + 4x

Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng d: y = −4x + 2022 nên y'(x0) = −4

Ta có x02 + 4x0 = −4 Û x02 + 4x0 + 4 = 0 Û x0 = -2 Þ y0 = \(\frac{{14}}{3}\).

y'(−2) = −4

Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = y'(x0)(x – x0) + y

Þ Phương trình tiếp tuyến y = −4(x + 2) + \(\frac{{14}}{3}\) = −4x − \(\frac{{10}}{3}\).


Câu 20:

Giải bất phương trình f'(x) > −1, biết rằng f(x) = (x2 – 2x)(x – 3).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

f '(x) = (x2 – 2x)'. (x – 3) + (x – 3)'. (x2 – 2x)

= (2x – 2).(x – 3) + (x2 – 2x) = 3x2 – 10x + 6

f '(x) > −1 Û 3x2 – 10x + 6 > −1 Û 3x2 – 10x + 7 > 0

Tập nghiệm của bất phương trình là : S = (−¥;1) È \(\left( {\frac{7}{3}; + \infty } \right)\).


Câu 21:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông với cạnh AB = \(a\sqrt 2 \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 3a.

Media VietJack

 Chứng minh CD ^ (SAD).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có SA ^ (ABCD) mà CD Ì (ABCD) Þ SA ^ CD (1)

ABCD là hình vuông Þ CD ^ AD (2)

Từ (1) và (2) Þ CD ^ (SAD)


Câu 22:

Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có AC là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) Þ \(\widehat {SCA}\) là góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)

Ta có AC = 2a (đường chéo hình vuông ABCD)

Tan \(\widehat {SCA}\)= \(\frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{3a}}{{2a}} = \frac{3}{2}\) Þ \(\widehat {SCA}\)= 56°18’


Câu 23:

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SC. Chứng minh AH ^ BD và tính độ dài đoạn AH.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{BD \bot AC}\\{BD \bot SA}\end{array}} \right\}\)Þ BD ^ (SAC) mà AH Ì (SAC) Þ AH ^ BD.

Ta lại có: ∆SAC vuông tại A Þ AH = \(\frac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \frac{{6a\sqrt {13} }}{{13}}\).


Bắt đầu thi ngay