Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 25)
-
4014 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp điều chế N2.
Giải chi tiết:
Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ NH4NO2 theo PTHH: NH4NO2 N2 +2H2O
Câu 2:
Chọn đáp án C
4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
→ Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thu được các sản phẩm là: Fe2O3, NO2, O2
Câu 3:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Xét tỉ lệ nNaOH : nH3PO4 = a
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo ra NaH2PO4
Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Nếu a = 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2HPO4
Nếu 2 < a < 3 thỉ phản ứng tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
Nếu a ≥ 3 nên phản ứng tạo muối Na3PO4
Giải chi tiết:
Vì nNAOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
Câu 4:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Các ion tồn tại trong một dung dịch khi các ion không phản ứng với nhau.
Giải chi tiết:
A. không thể cùng trong một dung dịch do Ag+ + Cl- → AgCl
B. có thể tồn tại trong dung dịch vì các ion không phản ứng với nhau
C. không tồn tại được vì Fe2+ + S2- → FeS hoặc Cu2+ + S2- → CuS
D. không tồn tại được vì Fe3+ + OH- → Fe(OH)3
Câu 5:
Chọn đáp án C
Phân đạm, lân, kali được đánh giá theo hàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O.
Câu 6:
Chọn đáp án D
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng làm NH4HCO3 bột nở.
PTHH: NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2
Câu 7:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử → là những chất có số oxi hóa chưa phải cao nhất
Giải chi tiết:
A. đúng
B. sai vì tác dụng với Na2CO3 và CaCO3 thì HNO3 không thể hiện tính oxi hóa
C. sai vì tác dụng với CaO thì HNO3 không thể hiện tính oxi hóa
D. sai vì tác dụng với Fe2O3 thì HNO3 không thể hiên tính oxi hóa
Câu 8:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô (b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Đê hạn chế khí NO2 thoát ra ngoài tốt nhất cần lựa chọn bông tẩm có khả năng phản ứng với NO2 tạo chất rắn an toàn.
Giải chi tiết:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi trong vì: 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Câu 9:
Chọn đáp án C
Để khắc chữ trên thủy tinh (thành phần chính là SiO2) người ta dùng dung dịch chứa HF vì:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Câu 10:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Đặt CTHH của thủy tinh là aSiO2. bCaO. c K2O thì ta có: → a, b, c
Giải chi tiết:
Đặt CTHH của thủy tinh là aSiO2. bCaO. c K2O thì ta có:
=
→ CTHH là 6SiO2. CaO. K2O
Câu 11:
Chọn đáp án A
Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
Câu 12:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Lập tỉ lệ nCa(OH)2 : nCO2 = x
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Nếu x ≥ 1 thì phản ứng chỉ tạo CaCO3
Nếu ½ < x < 1 thì phản ứng tạo 2 muối
Nếu x ≤ ½ thì phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Giải chi tiết:
nCO2 = 0,04 mol và nCa(OH)2 = 0,03 mol
vì 0,5 < nCa(OH)2 : nCO2 = 0,03 : 0,04 = 0,75 < 1 → phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
a → a a mol
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
b 2b b mol
Ta có
→ mCaCO3 = 0,02.100 = 2 gam
Câu 13:
Chọn đáp án
(1) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(2) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
(3) N2 + O2 2NO
(4) 2NO + O2 → 2NO2
(5) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(6) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
(7) 2NaNO3 2NaNO2 + O2
(8) 5HNO3 + P → H2O + 5NO2 + H3PO4
Câu 14:
Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng khi:
a) Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu 15:
b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3:
HCl + Na2SiO3 → NaCl + H2SiO3↓
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng H2SiO3
Câu 16:
c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4:
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có bọt khí
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A?
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu?
d) Lấy dung dịch B đem cô cạn rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?
a.
PTHH: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O (1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO (2)
b.
Đặt số mol Fe2O3 và Cu lần lượt là x, y mol.
Từ PTHH (2) ta có: nNO = 2/3.nCu = 0,1 mol → nCu = 0,15 mol.
→ mCu = 0,15.64 = 9,6 gam → mFe2O3 = 16 gam → %mFe2O3 = 62,5%
c.
nFe2O3 = 0,1 mol → nHNO3 (phản ứng) = 6nFe2O3 + 4nNO = 6.0,1 + 4.0,1 = 1 mol
Vì HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần nên nHNO3 thực tế = 120%. nHNO3 phản ứng = 1,2.1 = 1,2 mol
→ VHNO3 = 1,2 : 2 = 0,6 lít
d.
Dung dịch B có Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và HNO3 dư. Khi cô cạn thì HNO3 bay hơi nên thu được 0,2 mol Fe(NO3)3 (bảo toàn Fe) và 0,1 mol Cu(NO3)2
→ mrắn = mFe(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 0,2.242 + 0,1.188 = 67,2 gam