Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 25)

  • 4014 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế N2.

Giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ NH4NO2 theo PTHH: NH4NO2 t°  N2 +2H2O


Câu 2:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thu được các sản phẩm là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

4Fe(NO3)3 t° 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

→ Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thu được các sản phẩm là: Fe2O3, NO2, O2


Câu 3:

Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Xét tỉ lệ nNaOH : nH3PO4 = a

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo ra NaH2PO4

Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4

Nếu a = 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2HPO4

Nếu 2 < a < 3 thỉ phản ứng tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4

Nếu a ≥ 3 nên phản ứng tạo muối Na3PO4

Giải chi tiết:

Vì nNAOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4

 NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O


Câu 4:

Những ion sau đây cùng có mặt trong một dung dịch là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Các ion tồn tại trong một dung dịch khi các ion không phản ứng với nhau.

Giải chi tiết:

A. không thể cùng trong một dung dịch do Ag+ + Cl- → AgCl

B. có thể tồn tại trong dung dịch vì các ion không phản ứng với nhau

C. không tồn tại được vì Fe2+ + S2- → FeS hoặc Cu2+ + S2- → CuS

D. không tồn tại được vì Fe3+ + OH- → Fe(OH)3


Câu 5:

Phân bón hoá học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phân đạm, lân, kali được đánh giá theo hàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O.


Câu 6:

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng làm NH4HCO3 bột nở.

PTHH: NH4HCO3 t° NH3 + H2O + CO2


Câu 7:

HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử → là những chất có số oxi hóa chưa phải cao nhất

Giải chi tiết:

A. đúng

B. sai vì tác dụng với Na2CO3 và CaCO3 thì HNO3 không thể hiện tính oxi hóa

C. sai vì tác dụng với CaO thì HNO3 không thể hiện tính oxi hóa

D. sai vì tác dụng với Fe2O3 thì HNO3 không thể hiên tính oxi hóa


Câu 8:

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:

(a) bông khô (b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Đê hạn chế khí NO2 thoát ra ngoài tốt nhất cần lựa chọn bông tẩm có khả năng phản ứng với NO2 tạo chất rắn an toàn.

Giải chi tiết:

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi trong vì: 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O


Câu 9:

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để khắc chữ trên thủy tinh (thành phần chính là SiO2) người ta dùng dung dịch chứa HF vì:

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O


Câu 10:

Một loại thủy tinh có thành phần gồm 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy tinh này là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Đặt CTHH của thủy tinh là aSiO2. bCaO. c K2O thì ta có: a:b:c=%SiO2MSiO2:%CaOMCaO:%K2OMK2O → a, b, c

Giải chi tiết:

Đặt CTHH của thủy tinh là aSiO2. bCaO. c K2O thì ta có:

 a:b:c=%SiO2MSiO2:%CaOMCaO:%K2OMK2O 70,559%60:10,98%56:18,43%94=6:1:1

→ CTHH là 6SiO2. CaO. K2O


Câu 11:

Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3


Câu 12:

Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Lập tỉ lệ nCa(OH)2 : nCO2 = x

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

 Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

Nếu x ≥ 1 thì phản ứng chỉ tạo CaCO3

Nếu ½ < x < 1 thì phản ứng tạo 2 muối

Nếu x ≤ ½ thì phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Giải chi tiết:

nCO2 = 0,04 mol và nCa(OH)2 = 0,03 mol

vì 0,5 < nCa(OH)2 : nCO2 = 0,03 : 0,04 = 0,75 < 1 → phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

 a → a a mol

 Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

 b 2b b mol

Ta có a+b=0,03a+2b=0,04a=0,02molb=0,01mol

→ mCaCO3 = 0,02.100 = 2 gam


Câu 13:

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, xúc tác nếu có):

NH4Cl1NH32N23NO4NO25HNO36NaNO37NaNO28H3PO4

Xem đáp án

Chọn đáp án

(1) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

(2) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

(3) N2 + O2 to,p,xt  2NO

(4) 2NO + O2 → 2NO2

(5) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(6) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

(7) 2NaNO3 to  2NaNO2 + O2

(8) 5HNO3 + P → H2O + 5NO2 + H3PO4


Câu 14:

Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng khi:

a) Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.

Xem đáp án

Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.


Câu 15:

b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3.

Xem đáp án

Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3:

HCl + Na2SiO3 → NaCl + H2SiO3

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng H2SiO3


Câu 16:

c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

Xem đáp án

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4:

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có bọt khí


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A?

c) Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu?

d) Lấy dung dịch B đem cô cạn rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?

Xem đáp án

a.

PTHH: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O (1)

 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO (2)

b.

Đặt số mol Fe2O3 và Cu lần lượt là x, y mol.

Từ PTHH (2) ta có: nNO = 2/3.nCu = 0,1 mol → nCu = 0,15 mol.

→ mCu = 0,15.64 = 9,6 gam → mFe2O3 = 16 gam → %mFe2O3 = 62,5%

c.

nFe2O3 = 0,1 mol → nHNO3 (phản ứng) = 6nFe2O3 + 4nNO = 6.0,1 + 4.0,1 = 1 mol

Vì HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần nên nHNO3 thực tế = 120%. nHNO3 phản ứng = 1,2.1 = 1,2 mol

 → VHNO3 = 1,2 : 2 = 0,6 lít

d.

Dung dịch B có Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và HNO3 dư. Khi cô cạn thì HNO3 bay hơi nên thu được 0,2 mol Fe(NO3)3 (bảo toàn Fe) và 0,1 mol Cu(NO3)2

→ mrắn = mFe(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 0,2.242 + 0,1.188 = 67,2 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương