IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 27)

  • 4147 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)

NaNO3(1)HNO3(2)H3PO4(3)CO2(4)Ca(HCO3)2(5)CO2(6)H2SiO3(7)SiO2(8)Na2SiO3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các chất để viết phương trình hóa học.

Giải chi tiết:

(1) NaNO3(tt) + H2SO4 đặc to HNO3 + NaHSO4

(2) HNO3 + Na3PO4 → H3PO4 + NaNO3

(3) 2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 + 3H2O + 3CO2

(4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

(5) Ca(HCO3)2 to  CaCO3 + H2O + CO2

(6) CO2 + H2O + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3

(7) H2SiO3 to  SiO2 + H2O

(8) SiO2 + 2NaOH to  Na2SiO3 + H2O


Câu 2:

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, Na3PO4, K2CO3, NaNO3.Viết phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

 

NH4Cl

Na3PO4

K2CO3

NaNO3

Dung dịch NaOH

Khí mùi khai

-

-

-

Dung dịch HCl

x

-

Khí không màu

-

Dung dịch AgNO3

x

x

Kết tủa vàng

-

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,44g hợp chất hữu cơ A thu được 448ml khí CO2 (đktc) và 0,36g nước.

a. Tìm công thức đơn giản nhất của A.

b. Tìm công thức phân tử A biết tỉ khối của A so với hiđro là 44.

Xem đáp án

a.

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố tính được nC, nH Bảo toàn khối lượng tính được khối lượng O => nO C : H : O = nC : nH : nO

Giải chi tiết:

nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol => nC = nCO2 = 0,02 mol => mC = 0,02.12 = 0,24 (g)

nH2O = 0,36 : 18 = 0,02 mol => nH = 2nH2O = 0,04 mol => mH = 0,04.1 = 0,04 (g)

mO = mA – mC – mH = 0,44 – 0,24 – 0,04 = 0,16 (g) => nO = 0,16 : 16 = 0,01 mol

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất của A là C2H4O

b.

Phương pháp giải:

Từ công thức đơn giản nhất và phân tử khối ta suy ra công thức phân tử.

Giải chi tiết:

Công thức đơn giản nhất của A là C2H4O nên công thức phân tử của A có dạng: (C2H4O)n

dA/H2 = 44 => MA = 44.2 = 88

=> 44n = 88 => n = 2

Vậy công thức phân tử của A là C4H8O2


Câu 4:

Viết 1 phương trình hóa học chứng minh Silic có tính khử. Xác định số oxi hóa và chỉ rõ vai trò các chất tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của Silic để viết PTHH.

Giải chi tiết:

Si0+ O20toSi+4 O22

Si04eSi+4 => Si nhường e nên là chất khử

 O20+4e2 O2 => O2 nhận e nên là chất oxi hóa


Câu 5:

Em hãy viết 01 phương trình điều chế cacbon monooxit (CO) bằng phương pháp khí than ướt.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế CO trong công nghiệp.

Giải chi tiết:

C + H2O ~1050oC  CO + H2


Câu 6:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 2M.

a/ Cho biết sau phản ứng thu được muối nào ?

b/ Tìm khối lượng muối thu được ?

Xem đáp án

a.

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ nKOHnCO2=a  + a ≥ 2 => tạo muối K2CO3 + 1 < a < 2 => tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3 + a ≤ 1 => tạo muối KHCO3

Giải chi tiết:

nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol, nKOH = 0,1.2 = 0,2 mol

Ta thấy: 1<nKOHnCO2=0,20,15=1,33<2n  => tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3

b.

Phương pháp giải:

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Giải chi tiết:

Đặt nK2CO3 = x mol; nKHCO3 = y mol

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

x 2x x (mol)

CO2 + KOH → KHCO3

y y y (mol)

nCO2 = x + y = 0,15 (1)

nKOH = 2x + y = 0,2 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2): x+y=0,152x+y=0,2x=0,05y=0,1

Khối lượng của các muối thu được là:

mK2CO3 = 0,05.138 = 6,9 gam

mKHCO3 = 0,1.100 = 10 gam

Tổng khối lượng 2 muối 6,9 + 10 = 16,9 gam


Câu 7:

Em hãy viết phương trình điều chế phân ure.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế phân ure trong công nghiệp.

Giải chi tiết:

2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O


Câu 8:

Viết 01 phương trình chứng minh tính khử của Photpho, Xác định số oxi hóa và chỉ rõ vai trò các chất tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của photpho để viết PTHH.

Giải chi tiết:

4 P0+5 O2du0to2 P2+5 O52

 P05e P+5 => P nhường e nên là chất khử

 O20+4e2 O2 => O2 nhận e nên là chất oxi hóa


Câu 9:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Hãy:

a/ Tìm V.

b/ Cô cạn dd Y, Tính khối lượng muối khan trong Y.

Xem đáp án

a/ nCO3 2- = 0,1.1,5 = 0,15 mol, nHCO3- = 0,1.1 = 0,1 mol, nH+ = 0,2.1 = 0,2 mol

Khi nhỏ từ từ H+ vào dung dịch hỗn hợp CO32- và HCO3- thì thứ tự phản ứng là:

H+ + CO32- → HCO3-

0,15dư 0,05 ← 0,15 → 0,15 (mol)

H+ + HCO3- → H2O + CO2

0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)

nHCO3- sau phản ứng = 0,1 + 0,15 – 0,05 = 0,2 mol

a/ VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

b/ Dung dịch thu được chứa: Na+:0,3molK+:0,1molHCO3:0,2molCl:0,2mol

Khi cô cạn HCO3- bị phân hủy: 2HCO3toCO32+CO2+H2O0,2mol         0,1mol

Hỗn hợp muối sau khi cô cạn gồm: Na+:0,3molK+:0,1molCO32:0,1molCl:0,2mol

m muối = 0,3.23 + 0,1.39 + 0,1.60 + 0,2.35,5 = 23,9 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương