Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 3)
-
4019 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về muối amoni
Giải chi tiết:
A đúng
B đúng
C sai. Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa mạnh khi nhiệt phân không tạo amoniac
D đúng
Câu 2:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng hóa chất chỉ phản ứng với SO2 mà không phản ứng với CO2.
Giải chi tiết:
Dẫn khí CO2 có lẫn SO2 qua bình đựng dung dịch Br2, SO2 phản ứng được với dung dịch brom nên bị giữ lại, như vậy ta loại được khí SO2 ra khỏi CO2
Câu 3:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Muối photphat tạo kết tủa vàng với thuốc thử AgNO3:
Giải chi tiết:
Để nhận biết ion PO43- người ta sử dụng thuốc thử là AgNO3:
Câu 4:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.
- Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
- Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
- Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…)
Giải chi tiết:
+ Gọi số oxi hóa của P trong P2O3 là x
+ Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
+ Gọi số oxi hóa của P trong K2HPO4 là x
+ Gọi số oxi hóa của P trong PH3 là x
Câu 5:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Các công thức cần nhớ:
+ pH = -log[H+]
+ pH + pOH = 14
+ [H+] = 10-a thì pH = a
+ [H+].[OH-] = 10-14
Giải chi tiết:
Ta có công thức [H+] = 10-a thì pH = a
→ ý B sai.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
- Tính số mol của Na2CO3, CO2, H2O, suy ra số mol và khối lượng của C, H, Na
- Tính tổng khối lượng C, H, Na và so sánh với khối lượng của X để kết luận X có chứa Oxi hay không
- Gọi công thức phân tử của X là CxHyOzNat
- Kết luận
Giải chi tiết:
Ta có: mC + mH + mNa = 3,6 + 1,15 + 0,25 = 5 gam < mX
→ Trong X chứa O, mO = mX – (mC + mH + mNa) = 0,8 gam
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOzNat
Vậy công thức phân tử của X là C6H5ONa
Câu 7:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Trong hợp chất với kim loại, N thể hiện số oxi hóa -3
Giải chi tiết:
Công thức của litinitrua là Li3N
Công thức của nhôm nitrua là AlN
Câu 8:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
- Áp dụng bảo toàn điện tích (1)
- Áp dụng bảo toàn khối lượng (2)
- Từ (1) và (2) giải hệ phương trình tìm được x, y.
Giải chi tiết:
Áp dụng bảo toàn điện tích:
→ 2.0,02 + 0,03 = x + 2y → x + 2y = 0,07 (1)
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
→ 5,435 = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96.y → 35,5x + 96y = 2,985 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,03 và y = 0,02
Câu 9:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Axit nhiều nấc là axit trong phân tử có nhiều nguyên tử hiđro có khả năng phân li ra H+
Giải chi tiết:
Các axit nhiều nấc là H2CO3, H3PO4.
Câu 10:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
(4) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Dễ bay hơi, khó cháy.
(6) Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Đặc điểm cấu tạo: thành phần hợp chất hữu cơ bắt buộc phải chứa C. Các nguyên tử C liên kết với nhau và liên kết với H, O, N… Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Tính chất vật lý
+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
- Tính chất hóa học
+ Kém bền với nhiệt, dễ cháy
+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
Giải chi tiết:
Các ý đúng là 1, 2, 3.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh là các chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion.
Giải chi tiết:
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan phân ly hoàn toàn thành ion.
Câu 12:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Tính tỷ lệ , kết luận muối được sinh ra
- Từ số mol H3PO4 và NaOH, lập hệ phương trình tính số mol các muối
- Tính khối lượng và nồng độ của các muối thu được.
Giải chi tiết:
Vì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
x ← x ← x
y ← 2y ← y
(1)
(2)
Từ (1) và (2) → x = 0,05 và y = 0,1
Khối lượng của muối NaH2PO4 là
Khối lượng của muối Na2HPO4 là:
Nồng độ mol của muối NaH2PO4 là:
Nồng độ mol của muối Na2HPO4 là:
Câu 13:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về axit photphoric và muối photphat
Giải chi tiết:
Axit photphoric là chất rắn ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.
Câu 14:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Viết phương trình hóa học của phản ứng và kết luận
Giải chi tiết:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào nước vôi trong, phản ứng lần lượt xảy ra là:
Câu 15:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích.
Giải chi tiết:
Áp dụng bảo toàn điện tích:
→ a + 3b = c + 2d
Câu 16:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
Giải chi tiết:
Al và Fe bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Câu 17:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong axit HNO3
Câu 18:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Muối axit là muối mà trong phân tử còn nguyên tử H có khả năng phân li thành ion H+.
Giải chi tiết:
NaHSO4 và KHCO3 là các muối axit.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Một dung dịch dẫn được điện do trong dung dịch chứa các phần tử mang điện tích
Giải chi tiết:
Dung dịch NaCl dẫn điện được vì NaCl phân ly thành các ion Na+ và Cl- di chuyển tự do.
Câu 20:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
- Dung dịch có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím
- Dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Giải chi tiết:
+ Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím
+ Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ HClO4 và HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 21:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Xét tỷ lệ để kết luận muối thu được
- Viết phương trình, suy ra số mol muối
- Tính khối lượng muối thu được.
Giải chi tiết:
Vì phản ứng sinh ra muối Na2CO3
0,1 0,2 → 0,1
Vậy
Câu 22:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Sản phẩm khử của HNO3 có thể là NH4NO3, N2O, NO, N2O3, NO2.
Giải chi tiết:
N2O5 không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại.
Câu 23:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các chất khí và các chất trong dung dịch nên được ứng dụng làm mặt nạ phòng độc, lõi lọc nước,…
Giải chi tiết:
Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc với chất hấp phụ là than hoạt tính.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Môi trường axit có [H+] > [OH-]
- Môi trường trung tính có [H+] = [OH-]
- Môi trường bazơ có [H+] < [OH-]
Giải chi tiết:
Khi hòa tan axit vào nước, dung dịch thu được có môi trường axit nên [H+] > [OH-].
Câu 25:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Chất điện li bao gồm axit, bazơ và muối.
Giải chi tiết:
Axit sunfuric là axit nên là chất điện ly.
Câu 26:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba(OH)2 nên xét hai trường hợp
- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết
+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa
+ Tính V
- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối
+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa
+ Tính được số mol Ba(OH)2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat
+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2
+ Tính V.
Giải chi tiết:
Vì xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
0,1 ← 0,1
Vậy lít
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
(1)
0,1 ← 0,1 ← 0,1
(2)
0,1 ← 0,05
Theo phương trình (1):
Mà
Theo (1) và (2):
Vậy lít
Câu 27:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- HNO3 là một axit mạnh: làm quỳ tím chuyển đỏ, tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối
- HNO3 là chất oxi hóa mạnh: tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt), tác dụng với phi kim, tác dụng với các hợp chất có tính khử.
Giải chi tiết:
Đáp án A. HNO3 không phản ứng với CO2 và Au
Đáp án B. HNO3 không phản ứng với Pt
Đáp án C. HNO3 không phản ứng với Au
Câu 28:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
- Giả sử hỗn hợp ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, tính được Mt
- Sử dụng phương pháp ba dòng, tính số mol các chất sau phản ứng, từ đó lập biểu thức Ms
- Vì Mt : Ms = 0,6, suy ra giá trị của các chất phản ứng
- Tìm hiệu suất.
Giải chi tiết:
Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2
PTHH: N2 + 3H2 2NH3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: x 3x 2x
Sau phản ứng:1-x 3 – 3x 2x
Vì
Câu 29:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Trong tự nhiên, photpho chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hai khoáng vật chính là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.
Giải chi tiết:
Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là quặng apatit
Câu 30:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
+ Các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt, dễ cháy
+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
Giải chi tiết:
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 31:
Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ, phương trình ion thu gọn và rút ra bản chất của phản ứng giữa NaOH và H2SO4.
Phương pháp giải:
Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn sau đó rút ra kết luận.
Giải chi tiết:
- Phương trình phân tử:
- Phương trình ion đầy đủ:
- Phương trình ion thu gọn:
→ Bản chất của phản ứng là ion OH- phản ứng với ion H+ tạo ra H2O.
Câu 32:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của P và hợp chất của P để viết các phương trình phản ứng thích hợp
Giải chi tiết:
(1)
(2)
(3)
(4)
Câu 33:
Phương pháp giải:
- Viết PTHH, tính số mol kết tủa theo số mol của CO2
- Tính khối lượng kết tủa
Giải chi tiết:
PTHH:
0,1 → 0,1
Câu 34:
Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2.
Phương pháp giải:
- Quỳ tím giúp nhận biết được (NH4)2SO4
- Dùng (NH4)2SO4 nhận biết các dung dịch còn lại
Giải chi tiết:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết ra ống nghiệm để làm thí nghiệm
- Nhúng giấy quỳ tím vào các ống nghiệm đựng mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là (NH4)2SO4
+ Quỳ tím chuyển xanh: NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2
- Nhỏ dung dịch (NH4)2SO4 vào các ống nghiệm đựng dung dịch làm xanh giấy quỳ tím
+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai: NaOH
+ Không có hiện tượng: Na2CO3
+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai và kết tủa trắng: Ba(OH)2.
- PTHH: