Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 29)

  • 4017 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2­, NaNO3. Có thể chỉ sử dụng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó? (được phép đun nóng).
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào các dung dịch trên và đun nóng

+) Nếu ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời thoát ra khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

+) Nếu ống nghiệm thoát ra khí mùi khai là NH4Cl

+) Nếu ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2

+) Nếu ống nghiệm không có hiện tượng là NaNO3

PTHH: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

 Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + NH3 ↑ + H2O

 Ba(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + BaCl2


Câu 2:

Cho sơ đồ thử tính dẫn điện của các chất như hình vẽ. Bóng đèn không sáng khi X là

Cho sơ đồ thử tính dẫn điện của các chất như hình vẽ. Bóng đèn không sáng khi X là A. CaCl2 nóng (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Dung dịch điện li có thể dẫn điện.

Giải chi tiết:

Để bóng đèn sáng thì dung dịch X cần thử là dung dịch điện li

→ X không sáng khi X là KCl rắn khan là vì KCl khan không phải là chất điện li


Câu 3:

Cho dung dịch A chứa các ion: Na+, H+, Ba2+, Mg2+, Cl-. Nếu không đưa thêm ion lạ vào dung dịch A, dùng chất nào sau đây có thể tách nhiều ion nhất ra khỏi dd A?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Ion được tách khỏi dung dịch khi nó tạo thành kết tủa hoặc chất khí.

Giải chi tiết:

Dung dịch ban đầu: Na+, H+, Ba2+, Mg2+, Cl-

A. Dùng dung dịch NaOH vừa đủ thì tách được H+, Mg2+:

H+ + OH- → H2O

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

B. Dùng dung dịch KCl vừa đủ không tách được ion nào, thêm ion K+

C. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa đủ thì tách được Ba2+, Mg2+ và H+:

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

2H+ + CO32- → H2O + CO2

D. Dùng dung dịch K2SO4 vừa đủ thì tách được ion Ba2+:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

→ Dùng Na2CO3 tách được nhiều ion nhất


Câu 4:

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Các phản ứng giữa các ion:

OH- + H+ → H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

→ nếu nOH- → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

Ba2+ +SO42- → BaSO4

Giải chi tiết:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol

Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol

Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2 vào thì

OH- + H+ → H2O

0,08 ← 0,08

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

0,024 → 0,072 → 0,072

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,032 → 0,096 → 0,032

→ nOH- = 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

0,002 → 0,002 mol

Ba2+ + SO42- → BaSO4

0,088 ← 0,088 → 0,088

→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3 và 0,088 mol BaSO4

→ m = 25,412 gam


Câu 5:

Phương trình rút gọn của phản ứng cho biết:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương trình rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.


Câu 6:

Ứng dụng nào sau đây không phải là của axit H3PO4 ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

H3PO4 có ứng dụng là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại.

→ H3PO4 không có ứng dụng điều chế đạn khói, đạn cháy


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. đúng

B. sai vì phân ure có công thức là (NH2)2CO

C. sai vì amophot là hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

D. sai vì phân lân cung cấp nguyên tố P


Câu 8:

Nhận xét nào về N2sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

- A, B, D đúng

- C sai vì N2 tan rất ít trong nước


Câu 10:

Để xác định hàm lượng C trong một mẫu gang (coi như chỉ chứa Fe và C), người ta nung 10 gam mẫu gang đó trong O2 dư thu được 0,672 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần % hàm lượng của C trong mẫu gang là?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

PTHH: C + O2 t°  CO2 → mC

Từ số mol của CO2 ta suy ra số mol của C.

Giải chi tiết:

Ta có: n­CO2 = 0,03 mol

C + O2 t°  CO2

0,03 ← 0 03 mol

→ mC = 0,03.12 = 0,36 gam → %mC = (0,36/10).100% = 3,6%


Câu 11:

NH3 có tính chất hóa học đặc trưng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- NH3 là chất có tính bazo yếu do khi hòa tan trong nước có cân bằng: NH3 + H2O NH4+ + OH-

- Trong NH3, N có số oxi hóa là -3. Đây là số oxi hóa thấp nhất nên NH3 có tính khử


Câu 12:

Theo thuyết Arenius, kết luận nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Thuyết Arenius:

+ Axit là chất có khả năng phân li ra ion H+

+ Bazo là chất có khả năng phân li ra ion OH

Giải chi tiết:

- A đúng

- B sai vì bazo là chất có khả năng phân li ra ion OH nên bắ buộc phải chứa nhóm OH-

- C sai vì một số chất có chứa H trong phân tử nhưng không có khả năng phân li ra ion H+ nên không phải axit. VD: Na2HPO3

- D sai vì có những chất có chứa nhóm OH nhưng không phải bazo. VD: C2H5OH


Câu 13:

Cho 2,24 lít khí N2 tác dụng với 8,96 lít khí H2 tạo ra V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Tính giá trị của V?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Cách xác định hiệu suất tính theo chất nào?

Tương tự như cách xác định chất phản ứng hết.

PTHH: aA + bB → cC + dD

Đề bài cho biết nA và nB. Để biết được hiệu suất tính theo chất nào ta so sánh tỉ số nAa  nBb .

Tỉ số nào nhỏ hơn thì hiệu suất tính theo chất đó.

Giải chi tiết:

PTHH: N2 + 3H2  2NH3

Ban đầu: 0,1 0,4 mol (So sánh thấy: 0,11<0,43  nên hiệu suất tính theo N2 => nN2 pư = 0,1.25% = 0,025 mol)

Pư: 0,025 → 0,075 → 0,05

→ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít


Câu 14:

Để điều chế một lượng nhỏ dung dịch HNO3 trong phòng thí nghiệm, ta sử dụng hóa chất và cách thu HNO3 theo hình vẽ nào là thích hợp nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế HNO3.

Giải chi tiết:

- Để điều chế HNO3 người ta điều chế từ NaNO3 rắn và H2SO4 đặc

- Vì phản ứng xảy ra ở điều kiện đun nóng và HNO3 là chất dễ bay hơi nên để thu được HNO3 lỏng thì ta cần ngưng tụ bằng nước đá.


Câu 15:

Một dung dịch có [H+] = 10-2 M thì dung dịch đó có môi trường gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Tính pH = -log [H+]

Nếu pH < 7 thì dung dịch có MT axit

Nếu pH = 7 thì dung dịch có MT trung tính

Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazo

Giải chi tiết:

Ta có pH = -log[H+] = -log 10-2 = 2 → dung dịch có môi trường axit.


Câu 17:

Dãy gồm tất cả các chất đều phản ứng được với Si trong điều kiện thích hợp là?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

A. đúng

B. sai vi Si không phản ứng với HCl

C. sai vì Si không phản ứng với Ne

D. sai vì Si không phản ứng với Cu


Câu 18:

Cho 100ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Từ số mol NaOH và HCl tính được số mol của OH- và H+

Tính theo PT ion: H+ + OH- → H2O

Giải chi tiết:

nOH- = nNaOH = 0,01 mol và nH+ = nHCl = 0,04 mol

PT ion: H+ + OH- → H2O

Bđ: 0,04 0,01

Pư: 0,01 ← 0,01

Sau: 0,03 0

→ [H+] = 0,030,1+0,2  = 0,1M → pH = -log[H+] = 1


Câu 19:

Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag thuộc loại phản ứng thế, không phải phản ứng trao đổi ion.


Câu 20:

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

200 ml X + BaCl2 có Ba2+ + SO42-→ BaSO4

nBaSO4 → nSO42-

200 ml X + Ba(OH)2 thì Ba2+ + SO42-→ BaSO4

 Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 → mFe(OH)2 → mFe(OH)2 → nFe(OH)2 → nFe2+

So sánh số mol Fe2+ và SO42-

Nếu số mol 2 ion bằng nhau thì có muối FeSO4 và muối còn lại AlCl3

Nếu số mol 2 ion khác nhau thì có muối FeCl2 và Al2(SO4)3

Giải chi tiết:

*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2 dư: nBaSO4 = 0,06 mol

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

 0,06 ← 0,06

*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư:

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 → 0,06.233 + mFe(OH)2 = 21,18 → mFe(OH)2 = 7,2 gam

→ nFe(OH)2 = 0,08 mol → nFe2+ = 0,08 mol

Vì số mol Fe2+ và số mol SO42- khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO­4

→ 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3

→ nCl-= 2nFe2+ = 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M


Câu 21:

Hoàn thành phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.

Hoàn thành phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. N2 (1)-> NO (2)-> NO2 (3)-> HNO3 (ảnh 1)
Xem đáp án

(1) N2 + O2 2NO

(2) 2NO + O2 → 2NO2

(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(4) 5HNO3 đặc + P t°  H3PO4 + 5NO2 + H2O

(5) 2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2

(6) CO2 + CaO → CaCO3


Câu 22:

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng sinh ra 2,24 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất).

a. Viết phương trình phản ứng?

b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

a.

(1) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

 (2) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

b.

nNO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Từ PTHH (1) => nCu = 3nNO/2 = 0,15 mol

% khối lượng các chất trong X là:

 %mCu=0,15.6417,6×100%=54,55%

%mCuO=100%54,55%=45,45%


Câu 23:

Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm KNO3 và HCl đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí có thể tích 3,36 lít (đktc) gồm NO và H2 có tỉ khối của B so với H2 bằng 31/3. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được m gam muối. Tính giá trị m ?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Từ tổng khối lượng hỗn hợp KL và tỉ lệ mol ta tính được số mol từng KL.

- Dựa vào tỉ khối và tổng thể tích của khí ta tính được số mol từng khí.

- Tóm tắt: A + KNO3 + HCl → 0,1 mol NO và 0,05 mol H2

So sánh: ne nhường = 2nMg + 3nAl > n e nhận = 3nNO + 2nH2 nên phản ứng có tạo NH4+

Viết các quá trình cho nhận e tính được mol của NH4+

Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3- hết

+ Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNH4+

+ Xác định các ion có trong dung dịch sau pư.

 BTĐT tính được nCl- = nK+ + 2nMg2+ + 3nAl3+ + nNH4+

→ m = mmuối = mion

Giải chi tiết:

- Đặt số mol của Mg và Al trong A là x mol (vì số mol 2 chất bằng nhau)

→ mA = 24x + 27x = 5,1 → x = 0,1 mol

- Xét hỗn hợp khí NO và H2 có số mol lần lượt là a và b mol

Ta có: nhh = a + b = 0,15 mol (1)

 mhh = Mhh.nhh => 30a + 2b = 31/3.2.0,15 = 3,1 (2)

Giải (1) và (2) có a = 0,1 mol và b = 0,05 mol

- Tóm tắt: A + KNO3 + HCl → 0,1 mol NO và 0,05 mol H2

QT nhường electron:

Mg → Mg+2 + 2e

Al → Al+3 + 3e

QT nhận electron:

N+5+5 + 3e → N+2

2H+ + 2e → H2

Ta có:

ne nhường = 2nMg + 3nAl = 0,1.2 + 0,1.3 = 0,5 mol

n e nhận = 3nNO + 2nH2 = 0,1.3 + 0,05.2 = 0,4 mol

=> n e nhường > n e nhận => Sản phẩm khử của NO3- còn có NH4+

QT nhường electron:

Mg → Mg+2 + 2e

Al → Al+3 + 3e

QT nhận electron:

N+5+5 + 3e → N+2

2H+ + 2e → H2

N+5+5 + 8e → N-3 (NH4+)

→ nNH4+ = (0,5 - 0,4) : 8 = 0,0125 mol

Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3- hết

Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNH4+ = 0,1 + 0,0125 = 0,1125 mol

→ Dung dịch muối gồm có K+:0,1125molMg2+:0,1molAl3+:0,1molNH4+:0,0125molCl

BTĐT: nCl- = nK+ + 2nMg2+ + 3nAl3+ + nNH4+ = 0,625 mol

→ m = mmuối = mion = 31,9 gam


Câu 24:

Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam muối. Tính giá trị m?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Lập tỉ lệ nNaOH : nCO2 = a Nếu a ≤ 1 → chỉ tạo NaHCO3 Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối Nếu a ≥ 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2CO3 PTHH: NaOH + CO2 → NaHCO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3

Giải chi tiết:

nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,4 mol

vì nNaOH : nCO2 = 0,4 : 0,25 = 1,6 nên phản ứng tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

PTHH:

NaOH + CO2 → NaHCO3

 x x x

2NaOH + CO2 → Na2CO3

 2y y y

Ta có hệ phương trình: nCO2=x+y=0,25nNaOH=x+2y=0,4x=0,1moly=0,15mol

→ m = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 0,1.84 + 0,15.106 = 24,3 gam


Câu 25:

Nhiệt độ trong nhà kính luôn cao hơn nhiệt độ bên ngoài vì ánh sáng mặt trời khi chiếu vào nhà kính thì một phần năng lượng bức xạ của ánh sáng bị hấp thụ và phân tán trở lại thành nhiệt lượng. Hiện tượng này gọi là hiệu ứng nhà kính. CO2 trong khí quyển cũng giống như một tầng kính dày bao phủ Trái đất, làm cho Trái đất giống như một nhà kính lớn. Theo tính toán, nếu không có tầng khí quyển, nhiệt độ bề mặt Trái đất là -230C, nhưng nhiệt độ trung bình thực tế là 150C, có nghĩa là ‘’hiệu ứng nhà kính’’ đã làm cho Trái đất nóng lên 380C Khi lượng CO2 càng tăng thì hiệu ứng nhà kính cũng tăng theo không ngừng. Trong vòng 200 năm qua, lượng khí CO2 đã tăng thêm 25% và nhiệt độ trung bình của Trái đất tăng thêm 0,50C. Theo ước tính, đến giữa thế kỉ sau, nhiệt độ Trái đất sẽ tăng thêm khoảng 1,5 - 4,50C, kéo theo nhiều hậu quả nghiêm trọng.

- Theo em, hiệu ứng nhà kính có ảnh hưởng tốt hay không tốt đối với môi trường sống của con người? Vì sao?

Nhiệt độ trong nhà kính luôn cao hơn nhiệt độ bên ngoài vì ánh sáng mặt trời khi chiếu vào nhà kính (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Hiệu ứng nhà kính có cả ảnh hưởng tốt và không tốt đến môi trường sống của con người → chú ý cả mặt tốt và mặt xấu của hiệu ứng nhà kính

Giải chi tiết:

- Hiệu ứng nhà kính vừa có ảnh hưởng tốt và không tốt đối với môi trường sống của con người:

+) Tác động tốt: Nhờ lớp khí quyển gây hiệu ứng nhà kính nên nhiệt độ trái đất là 15oC chứ không phải -23oC nên sinh vật và con người mới sống được.

+) Tác động không tốt: Khi lượng khí CO2 càng tăng → Hiệu ứng nhà kính càng tăng → Nhiệt độ trái đất ngày càng tăng → Gây khó khăn cho sinh vật và con người.

Hơn nữa nhiệt độ tăng làm cho hiện tượng băng tan → thu hẹp dần diện tích đất sinh sống của con người, gây ngập lụt thiên tai ở nhiều nơi.


Câu 26:

- Hãy kể tên ít nhất hai chất khí là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính mà em biết?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Các chất khí gây hiệu ứng nhà kính em biết: xem lại SGK

Giải chi tiết:

- Một số chất khí là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính: CO2, CH4, CFC, O3, NO2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương