Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P6)
-
9127 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tung một đồng xu không đồng chất 2020 lần. Biết rằng xác suất xuất hiện mặt sấp là 0,6. Tính xác suất để mặt sấp xuất hiện đúng 1010 lần.
Đáp án D.
Xác suất để mặt xấp xuất hiện đúng 1010 lần bằng
Câu 2:
Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 6. Lập các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau từ 5 chữ số đã cho. Tính tổng của các số lập được.
Đáp án B.
Chọn 3 chữ số trong 5 chữ số có cách.
Và sắp xếp 3 chữ số ở trên theo thứ tự có 3! = 6 cách.
Suy ra có 6.10 = 60 số có 3 chữ số đôi một khác nhau.
Tổng các chữ số 1, 2, 3, 4, 6 là 16 và gọi số cần tìm có dạng
Khi đó, mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 6 sẽ xuất hiện ở 3 vị trí a,b,c tương ứng là 12 lần.
Vậy tổng của các số lập được là 12.16.(102+101+100) = 21312
Câu 3:
Kết quả (b,c) của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó blà số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, clà số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai x2 + bx + c = 0. Tính xác suất để phương trình có nghiệm.
Đáp án là A.
• Số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi A là biến cố thỏa yêu cầu bài toán.
Phương trình x2 + bx + c = 0 có nghiệm khi và chỉ khi .
Xét bảng kết quả (L – loại, không thỏa ; N – nhận, thỏa yêu cầu đề bài)
Câu 4:
Gieo 1 con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Xác suất để tổng số chấm của 2 lần gieo bằng 9 là :
Đáp án D
Tung con súc sắc 2 lần, mỗi lần có 6 trường hợp xảy ra => KGM: = 6.6 = 36
Có 4 trường hợp xuất hiện số chấm của 2 lần gieo bằng 9 là: (3;6); (4;5); (5;4); (6;3)
Vậy xác suất để tổng số chấm của 2 lần gieo bằng 9 là:
Câu 5:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3?
Đáp án là C.
• Sắp xếp bộ ba số 1, 2, 3 sao cho 2 đứng giữa 1,3 có 2 cách.
Số số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3 kể cả trường hợp số 0 đứng đầu là: số.
Số số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3, có số 0 đứng đầu là: số.
Suy ra số số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán là - = 7440
Câu 6:
Thầy X có 15 cuốn sách gồm 4 cuốn sách toán, 5 cuốn sách lí và 6 cuốn sách hóa. Các cuốn sách đôi một khác nhau. Thầy X chọn ngẫu nhiên 8 cuốn sách để làm phần thưởng cho một học sinh. Tính xác suất để số cuốn sách còn lại của thầy X có đủ 3 môn.
Đáp án là A.
• Ta tìm số cách chọn 7 cuốn còn lại sao cho không có đủ 3 môn.
Có 3 trường hợp :
• 7 cuốn còn lại gồm 2 môn toán lý : có cách
• 7 cuốn còn lại gồm 2 môn lý hóa : có cách
• 7 cuốn còn lại gồm 2 môn toán hóa : có cách
Suy ra có + + = 486 cách chọn 7 cuốn còn lại sao cho không có đủ 3 môn. Do đó số cách chọn 8 cuốn sao cho 7 cuốn còn lại có đủ 3 môn là - 486 = 5949 cách.
Xác suất cần tìm là P =
Câu 7:
Số các hoán vị của một tập hợp có 6 phần tử là:
Đáp án D
Phương pháp: Số hoán vị của một tập hợp gồm phần tử là Pn = n!
Cách giải: Số các hoán vị của một tập hợp có phần tử là: P6 = 6! = 720
Câu 8:
Cho tập hợp A = {0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7}. Hỏi từ tập A có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên phải bằng 1.
Đáp án D
Phương pháp: Xét từng trường hợp: chữ số đầu tiên bằng 1, chữ số thứ hai bằng 1, chữ số thứ ba bằng 1.
Cách giải: Gọi số đó là
- TH1: a = 1
+ b có 7 cách chọn.
+ c có 6 cách chọn.
+ d có 5 cách chọn.
+ e có 4 cách chọn.
Nên có: 7.6.5.4 = 840 số
- TH2: b = 1
+ , nên có 6 cách chọn.
+ c có 6 cách chọn.
+ d có 5 cách chọn.
+ e có 4 cách chọn.
Nên có: 6.6.5.4 = 720 số.
- TH3: c = 1.
+ , nên có 6 cách chọn.
+ b có 6 cách chọn.
+ d có 5 cách chọn.
+ e có 4 cách chọn.
Nên có 6.6.5.4 = 720 số.
Vậy có tất cả 840 + 720 + 720 = 2280 số.
Câu 9:
Kết quả (b;c) của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần (trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, c là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai) được thay vào phương trình (*). Xác suất để phương trình (*) vô nghiệm là :
Đáp án B
Phương pháp: Xác suất của biến cố A là trong đó nA là số khả năng mà biến cố A có thể xảy ra, là tất cả các khả năng có thể xảy ra.
Cách giải: (*)
Để phương trình (*) vô nghiệm thì phương trình x2 + bx + c = 0 (**) có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: PT (**) có 1 nghiệm x = -1
TH2: PT (**) vô nghiệm
Vì c là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ 2 nên .
Mà b là số chấm xuất hiện ở lần giao đầu nên
Với b = 1 ta có: c > có 6 cách chọn c.
Với b = 2 ta có: có 5 cách chọn c.
Với b = 3 ta có: có 4 cách chọn c.
Với b = 4 ta có: c > 4 => c có 2 cách chọn c.
Do đó có 6+5+4+2 = 17 cách chọn (b;c) để phương trình (**) vô nghiệm.
Gieo con súc sắc 2 lần nên số phần tử của không gian mẫu
Vậy xác suất đề phương trình (*) vô nghiệm là
Câu 10:
Cho hai đường thẳng song song d1, d2. Trên d1có 6 điểm phân biệt được tô màu đỏ, trên d2 có 4 điểm phân biệt được tô màu xanh. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau. Chọn ngẫu nhiên một tam giác, khi đó xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu đỏ là:
Đáp án B
Phương pháp: Xác suất của biến cố A là trong đó nA là số khả năng mà biến cố A có thể xảy ra, là tất cả các khả năng có thể xảy ra.
Một tam giác được tạo thành khi nối ba điểm không thẳng hàng bất kì với nhau.
Cách giải
Số tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau là:
Gọi biến cố A: “Tam giác có hai đỉnh màu đỏ”.
Khi đó
Câu 11:
Từ các chữ số 0,1,2,3,5 có thể lập thành bao nhiêu số gồm 4chữ số khác nhau và không chia hết cho 5?
Đáp án C
Giải:
Gọi số cần tìm có dạng
d có 3 cách chọn;
a có 3 cách chọn;
b có 3 cách chọn;
c có 2 cách chọn:
Vậy có 3.3.3.2 = 54 số thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 12:
Cho đa giác đều 12 đỉnh nội tiếp đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Tính xác xuất để 3 đỉnh được chọn tạo thành một tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đã cho.
Đáp án C
+) Số tam giác được tạo từ 3 đỉnh trong 12 đỉnh:
+) Số tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của đa giác và 2 cạnh là cạnh của đa giác: cứ 3 đỉnh liên tiếp cho 1 tam giác thỏa mãn đề bài, nên có 12 tam giác
+) Số tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của đa giác và 1 cạnh là cạnh của đa giác: cứ 1 cạnh, trừ đi 2 đỉnh kể, còn 8 đỉnh, với 2 đỉnh đầu mút của cạnh đó cho 1 tam giác thỏa mãn đề bài, nên có 8.12 tam giác
Vậy số tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của đa giác và không có cạnh nào là cạnh của đa giác là
Vậy kết quả là
Câu 13:
Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi “ Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong mười vị trí với khả năng như nhau. Xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trị khác nhau là
Đáp án B
Quay 3 lần thì số kết quả thu được là 103.
Kim của chiếc nón ở 3 vị trí khác nhau ở 3 lần quay có số kết quả là 10.9.8 = 720
Xác suất để kim của chiếc nón ở 3 vị trí khác nhau ở 3 lần quay là
Câu 14:
Có n (n > 0) phần tử lấy ra k () phần tử đem đi sắp xếp theo một thứ tự nào đó, mà khi thay đổi thứ tự ta được cách sắp xếp mới. Khi đó số cách sắp xếp là:
Đáp án C
Đây là chỉnh hợp chập k của n phần tử.
Câu 15:
Cho 8 quả cân có trọng lượng lần lượt là 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 5kg, 6kg, 7kg, 8kg. Xác suất để lấy ra 3 quả cân có trọng lượng không vượt quá 9kg là:
Đáp án C
Các trường hợp thuận lợi là (6;2;1), (5;2;1), (5;2;1), (4;3;2), (4;3;1), (4;2;1), (3;2;1).
Không gian mẫu .
Câu 16:
Cho tập hợp A = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Hỏi từ tập có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đối một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên phải bằng 1.
Đáp án B
Gọi số đó là
TH1: a = 1
b:7 cách; c:6 cách; d:5 cách; e:4 cách => Có 7.6.5.4 = 840 số.
TH2: b = 1
a: 6 cách; c:6 cách; d:5 cách; e:4 cách => Có 6.6.5.4 = 720 số.
TH3: c = 1
a: 6 cách; b:6 cách; d:5 cách; e:4 cách => Có 6.6.5.4 = 720 số.
Vậy có 840 +720 +720 = 2280 số.
Câu 17:
Lập tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 1 số trong các số lập được. Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 25.
Đáp án D
Có
Gọi số đó là . Số đó muốn chia hết cho 25 thì điều kiện là cd chia hết cho 25. Từ đó
TH1: : cd có 4 cách chọn, a:7 cách; b:7 cách => Có 2.7.7 =98 số.
TH2: : cd có 2 cách chọn, a:8 cách chọn, b:7 cách => Có 8.7 = 56 số.
Vậy n(A) = 98 + 56 = 154
.
Câu 18:
Gọi S là tâp hợp tất cả các số tư nhiên gồm ba chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Tính số phần tử của tập S.
Đáp án B
Kết quả có được là: số.
Câu 19:
Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn là nữ.
Đáp án A
A: "Chọn được hai người đều là nữ"
Câu 20:
Có bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số 5 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 4?
Đáp án B
Gọi số cần tìm có dạng .
Số cần tìm có dạng . Khi đó d có 7 cách chọn, e có 6 cách chọn, f có 5 cách chọn.
=> có 210 cách chọn.
Số cần tìm có dạng . Khi đó a có 6 cách chọn, e có 6 cách chọn, f có 5 cách chọn.
=> có 180 cách chọn.
Hai khả năng và cũng có số cách chọn như .
Suy ra có tổng số cách chọn là: (210 + 180.3) = 750.
Câu 21:
Có 10 tấm bìa ghi chữ “NƠI”, “NÀO”, “CÓ”, “Ý”, “CHÍ”, “NƠI”, “ĐÓ”, “CÓ”, “CON”, “ĐƯỜNG”. Một người phụ nữ xếp ngẫu nhiên tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để xếp các tấm bìa được dòng chữ “ NƠI NÀO CÓ Ý CHÍ NƠI ĐÓ CÓ CON ĐƯỜNG”.
Đáp án C
Câu 22:
Một lô hàng gồm 30 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
Đáp án C
A : “3 sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm tốt”
: “3 sản phẩm lấy ra không có sản phẩm tốt”
Câu 23:
Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lý nam. Lập một đoàn công tác gồm 3 người cần có cả nam và nữ, có cả nhà toán học và vật lý thì có bao nhiêu cách.
Đáp án B
Th1 : Số cách chọn ra 1 nhà toán học nam, 1 nhà toán học nữ, 1 nhà vật lý nam : 5.3.4 = 60
Th2 : Số cách chọn ra 2 nhà toán học nữ, 1 nhà vật lý nam :
Th3 : Số cách chọn ra 1 nhà toán học nữ, 2 nhà vật lý nam :
Vậy có số cách chọn là : 90.
Câu 24:
Một tổ có 9 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chia tổ thành 3 nhóm mỗi nhóm 4 người để làm 3 nhiệm vụ khác nhau. Tính xác suất để khi chia ngẫu nhiên nhóm nào cũng có nữ.
Đáp án A
Không gian mẫu . Chỉ có 3 nữ và chia mỗi nhóm có đúng 1 nữ và 3 nam.
Nhóm 1 có cách. Lúc đó còn lại 2 nữ, 6 nam, nhóm thứ 2 có cách chọn. Cuối cùng còn 4 người là một nhóm: có 1 cách. Theo quy tắc nhân thì có: 252.440.1 = 10080 cách.
Vậy xác suất cần tìm là .
Câu 25:
Các thành phố A, B, C được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố C mà qua thành phố B chỉ một lần?
Đáp án A
Số cách là: 4.2 = 8.
Câu 26:
Trong trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu” chiếc kim của bánh xe có thể dừng lại ở một trong 6 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau.
Đáp án B
A: ‘trong 3 lần quay, chiếc kim của bánh xe lần lượt dừng lại ở 3 vị trí khác nhau .’
Câu 27:
Từ tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8,9} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số sao cho .
Đáp án B
TH1: 4 chữ số a, b, c , d khác nhau có số
TH2: Trong 4 chữ số a, b, c , d có 3 chữ số giống nhau có số
TH3: Trong 4 chữ số a, b, c , d có 2 chữ số giống nhau có số
TH4: TH1: 4 chữ số a, b, c , d giống nhau có số
Vậy có tất cả số cần tìm.
Câu 28:
Trong 100 vé số có 5 vé trúng. Một người mua 15 vé. Xác suất để người đó trúng 2 vé là bao nhiêu?
Đáp án A
Mua 15 vé trong 100 vé có cách => .
Gọi X là biến cố “người đó trúng 2 vé”
Mua 2 vé trúng trong 5 vé trúng có cách, mua 13 vé còn lại trong 95 vé có cách.
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố X là
Vậy xác suất cần tính .
Câu 29:
Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là
Đáp án D
Số phần tử của không gian mẫu là
Câu 30:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 10 người ngồi vào 10 ghế hàng ngang?
Đáp án D
Có 10! = 3628800 cách.