Thứ sáu, 25/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P8)

  • 9130 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ. Xác suất để hai thẻ rút được có tích 2 số ghi trên 2 thẻ là số lẻ là

Xem đáp án

Đáp án A

Rút ngẫu nhiên 2 thẻ trong 9 thẻ có C92 cách n(Ω)=C92

Gọi X là biến cố “hai thẻ rút được có tích 2 số ghi trên 2 thẻ là số lẻ”

Khi đó 2 thẻ rút ra đều phải đưuọc đánh số lẻ => có C52 cách => n(X)=C52.

Vậy xác suất cần tính là P=n(X)n(Ω)=C52C92=518.


Câu 2:

Số cách chia 8 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho có một người được 2 đồ vật và 2 người còn lại mỗi người được 3 đồ vật là

Xem đáp án

Đáp án A

Có C31 cách chọn người được 2 đồ vật. Có C82 cách chọn đồ vật đưa cho người đó.

Có C63 cách đưa đồ vật cho 2 người còn lại mà mỗi người 3 đồ vật.

Vậy có C31.C82.C63=1680 cách chọn.


Câu 3:

Tô màu các cạnh của hình vuông  ABCD  bởi 6 màu khác nhau sao cho mỗi cạnh được tô bởi một màu và hai cạnh kề nhau thì tô bởi hai màu khác nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách tô?

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý 4 cạnh khác nhau

Có C64 cách chọn 4 màu khác nhau. Từ mỗi bộ 4 màu thì có 4! = 24 cách tô màu khác nhau.

Có C63 cách chọn 3 màu khác nhau. Từ mỗi bộ 3 màu, có 4.3 = 12 cách tô.

Có C62 cách chọn 2 màu khác nhau khi đó có: 2.1 = 2 cách tô.

Tổng cộng: 24.C64+4.3C63+2.C62=630 cách.


Câu 4:

Cho hình chóp có 20 cạnh. Tính số mặt của hình chóp đó.

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử đáy của hình chóp có n cạnh => 2n = 20 <=> n = 10 => số mặt là 10 + 1 = 11.


Câu 5:

Cho đa giác đều 20 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh. Tính xác suất để 3 đỉnh đó là 3 đỉnh của một tam giác vuông không cân.

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 20 đỉnh có C203 cách => n(Ω)=1140.

Đa giác đều 20 đỉnh có 10 đường chéo đi qua tâm đa giác mà cứ 2 đường chéo tạo thành 1 hình chữ nhật và 1 hình chữ nhật tạo thành 4 tam giác vuông => số tam giác vuông là 4.C102=180.

Tuy nhiên, trong C102 hình chữ nhật có 5 hình vuông nên số tam giác vuông cân là 5.4 = 20.

Do đó, số kết quả thuận lợi cho biến cố X là n(X) = 180 – 20 = 160. Vậy P=n(X)n(Ω)=857.


Câu 6:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6  có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 6 chữ số đôi một khác nhau và trong mỗi số đó tổng của ba chữ số đầu lớn hơn tổng của ba chữ số cuối một đơn vị?

Xem đáp án

Đáp án B    

Số cần lập là abcdefta có a + b + c – 1 = d + e + f <=> 20 = 2(d + e + f) <=> d + e + f = 10

Với mỗi f{1;3;5} => d, e có 4 cách chọn, suy ra abcdef 4.3! = 24 cách chọn

Suy ra có 3.24 = 72 số có thể lập thỏa mãn đề bài.


Câu 7:

Một hộp chứa 20 bi xanh và 15 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 4 bi. Tính xác suất để 4 bi lấy được có đủ hai màu

Xem đáp án

Đáp án D

Lấy ngẫu nhiên 4 bi từ hộp bi, ta có C354=52630 cách.

Gọi A là biến cố “lấy được 4 bi có đủ 2 màu”, ta có

+TH1: 1 đỏ, 3 xanh, suy ra có C151C303=17100 cách.

+TH2: 2 đỏ, 2 xanh, suy ra có C152C302=19950 cách.

+TH3: 3 đỏ, 1 xanh, suy ra có C153C301=9100 cách.

Suy ra P(A) = 17100+19950+9100526300=46155263


Câu 8:

Có 14 người gồm 8 nam và 6 nữ. Số cách chọn 6 người trong đó có đúng 2 nữ là

Xem đáp án

Đáp án C

Số cách chọn là C84C62=1050 cách.


Câu 9:

Cho một đa giác đều gồm 2n đỉnh (n2, n)Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh trong số 2n đỉnh của đa giác, xác suất ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông là 15. Tìm n.

Xem đáp án

Đáp án D

Số tam giác tạo thành khi chọn ngẫu nhiên 3 điểm là: C2n3

Số đường chéo đi qua tâm là n => số hình chữ nhật nhận 2 đường chéo đi qua tâm làm 2 đường chéo là: Cn2.

Số tam giác vuông được tạo thành là: 4.Cn2.

Ta có: 4Cn2C2n3=15n=18.


Câu 10:

Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ điểm phân biệt khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Số đoạn thẳng được tạo thành là C102=45.


Câu 11:

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau đươc lập từ các chữ số 1,2,3,4,5,6?

Xem đáp án

Đáp án D

Số các số thỏa mãn đề bài là A63=120 số.


Câu 12:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5  lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau đôi một?

Xem đáp án

Đáp án C

Số các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau đôi một là 5! = 120.


Câu 13:

Một tổ có 6 nam và 5 nữ. Ta chọn tùy ý hai người. Xác suất để chọn được 1 nam và 1 nữ là

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn ra 2 người lấy bất kỳ có: C112 cách chọn.

Chọn được 1 nam và 1 nữ có: C61.C51 cách chọn.

Do đó: P=C61C51C112.


Câu 14:

Cho đa giác đều 20 cạnh. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Tính xác suất để 4 đỉnh được chọn tạo thành một hình chữ nhật nhưng không phải hình vuông.

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh trong 20 đỉnh có C204 cách => n(Ω)=4845

Đa giác 20 cạnh có 10 đường chéo đi qua tâm mà cứ 2 đường chéo đi qua tâm tạo thành một hình chữ nhật. Suy ra số hình chữ nhật tạo từ 10 đường chéo là C102=45.

Tuy nhiên trong 45 hình chữ nhật này có 5 hình vuông => Số hình chữ nhật cần tính là 40

Vậy xác suất cần tính là P=40n(Ω)=404845=8969.


Câu 15:

Gieo một con súc sắc 6 mặt cân đối 3 lần, có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra thỏa mãn điều kiện “ Tổng số chấm xuất hiện trong 3 lần là số chẵn”.

Xem đáp án

Đáp án C

Gieo 2 lần ta có 36 kết quả, trong đó có 18 trường hợp ra tổng 2 lần chẵn, 18 trường hợp ra lẻ.

Đến lần gieo thứ 3, ta có

+) Nếu tổng 2 lần trước là chẵn, lần 3 là chẵn thì tổng 3 lần chẵn, suy ra có 3 kết quả

+) Nếu tổng 2 lần trước là lẻ, lần 3 là lẻ thì tổng 3 lần chẵn, suy ra có 3 kết quả

Với 18 lần chẵn và 18 lần được lẻ trong 2 lần gieo trước, số các kết quả thỏa mãn là 18.3 + 18.3 = 108.


Câu 17:

Từ các số {0;1;2;3;4;5}có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số cần lập là abcd

TH1: d = 0 5.4.3 = 60 số thỏa mãn

TH2: d = {2;4} 2.4.4.3 = 96 số thỏa mãn

Vậy có 156 số


Câu 21:

Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp, tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ 3 màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.

Xem đáp án

Đáp án B

Có các cách chọn sau:

+) 1 bi đỏ, 1 bi vàng, 3 bi xanh, suy ra có C61C71C53=420 cách.

+) 2 bi đỏ, 2 bi vàng, 1 bi xanh, suy ra có C62C72C51=1575 cách.

Suy ra xác suất bằng 420+1575C185=95408.


Câu 22:

Một nhóm 10 học sinh gồm 6 nam trong đó có Quang và 4 nữ trong đó có Huyền được xếp nhẫu nhiên vào 10 ghế trên một hàng ngang để dự lễ sơ kết năm học. Xác suất để xếp được giữa 2 bạn nữ gần nhau có đúng 2 bạn nam, đồng thời Quang không ngồi cạnh Huyền là

Xem đáp án

Đáp án B

Kí hiệu 10 ghế như sau:  

Trong đó: D là ghế đỏ (dành cho nữ) và X là ghế xanh (dành cho nam)

+ Số cách xếp nữ vào ghế đỏ, nam vào ghế xanh là M = 4!6!

+ Số cách xếp sao cho Quang được ngồi cạnh Huyền (kí hiệu là N)

- Chọn 2 ghế liên tiếp khác màu: C61 cách

- Xếp Quang và Huyền vào 2 ghế đó (1 cách) và xếp các bạn kia vào các ghế còn lại (3!5! cách)

=> N = 3!5!.6 => N = 3!.6!

+ Số cách xếp thỏa mãn điều kiện đề bài là M – N = 12960 cách

Xác suất cần tìm là 1296010!=1280.


Câu 23:

Số giao điểm tối đa của 10 đường thẳng phân biệt là

Xem đáp án

Đáp án D

Số giao điểm tối đa của 10 đường thẳng phân biệt khi không có 3 đường thẳng nào đồng quy và không có hai đường thẳng nào song song. Và cứ hai đường thẳng ta lại có 1 giao điểm suy ra số giao điểm chính là số cặp đường thẳng bất kì lấy từ 10 đường thẳng phân biệt. Như vậy, ta có C102=45 giao điểm.


Câu 25:

Có 12 người xếp thành một hàng dọc (vị trí của mỗi người trong hàng là cố định). Chọn ngẫu nhiên 3 người trong hàng. Tính xác suất để 3 người được chọn không có 2 người nào đứng cạnh nhau

Xem đáp án

Đáp án B

Có n(Ω)=C123

Giả sử chọn 3 người có số thứ tự trong hàng lần lượt là a, b, c

Theo giả thiết ta có: a < b < c, b – a > 1, c – b > 1, a, b, c{1, 2,...,12}.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương