Thứ sáu, 25/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập Tổ hợp - Xác suất cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P5)

  • 9126 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho một đa giác đều có 18 đỉnh nội tiếp trong một đường tròn tâm O. Gọi X là tập các tam giáccó các đỉnh là các đỉnh của đa giá trên. Tính xác suất để chọn được một tam giác từ tập X là tam giác cânnhưng không phải là tam giác đều.

Xem đáp án

Đáp án A

Số các tam giác bất kỳ là n(ω) = C183

Số các tam giác đều là 183 = 6

Có 18 các chọn một đỉnh của đa giác, mỗi đỉnh có 8 các chọn 2 đỉnh còn lại để được một tam giác đều

Số các tam giác cân là: 18.8 = 144

Số các tam giác cân không đều là: 144 - 6 = 138 => n(A) = 138

Xác suất => P(A) = 138C183 = 23136


Câu 4:

Trong hệ tọa độ Oxy có 8 điểm nằm trên tia Ox và 5 điểm nằm trên tia Oy. Nối một điểm trên tia Ox và một điểm trên tia Oy ta được 40 đoạn thẳng. Hỏi 40 đoạn thẳng này cắt nhau tại bao nhiêu giao điểm nằm trong góc phần tư thứ nhất của hệ trục tọa độ xOy (Biết rằng không có bất kì 3 đoạn thẳng nào đồng quy tại 1 điểm).

Xem đáp án

Đáp án là C

Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 điểm trong 13 điểm đã cho là C82.C52 = 280

Mỗi tứ giác đó có hai đường chéo cắt nhau tại 1 điểm thuộc góc phần tư thứ nhất của hệ tọa độ Oxy  

Vậy số giao điểm là 280.


Câu 5:

Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa đúng là 0P(A)1


Câu 6:

Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 1000 được lập từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 ?

Xem đáp án

Đáp án A

+) Có 5 số TN có 1 chữ số: 0,1,2,3,4.

+) Có 4.5 = 20số TN có 2 chữ số.

+) Có 4.5.5 = 100 số tự nhiên có 3 chữ số.

Vậy có 100 + 20 + 5 = 125 số.


Câu 7:

Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 Đoàn trường THPT Hai Bà Trưng đã phân công ban khối: khối 10, khối 11 và khối 12 mỗi khối chuẩn bị ba tiết mục gồm một tiết mục múa, một tiết mục kịch và một tiết mục hát tốp ca. Đến ngày tổ chức ban tổ chức chọn ngẫu nhiên ba tiết mục. Tính xác xuất ba tiết mục được chọn có đủ cả ba khối và đủ cả ba nội dung.

Xem đáp án

Đáp án A

+) Chọn 3 tiết mục bất kì có C93 = 84 (cách).

+) Chọn 1 tiết mục của khối 10 có 3 cách. Chọn tiếp 1 tiết mục của khối 11 không trùng với nội dung đã chọn của khối 11 có 2 cách. Chọn tiếp 1 tiết mục của khối 12 không trùng với nội dung đã chọn của khối 10 và khối 11 có 1 cách. Do đó cá 6 cách chọn các tiết mục thoản mãn yêu cầu đề bài.

Vậy xác suất cần tính là 684 = 114


Câu 8:

Xét bảng ô vuông gồm 4 x 4 ô vuông. Người ta điền vào mỗi ô vuông đó một trong hai số 1 hoặc -1 sao cho tổng các số trong mỗi hang và tổng các số trong mỗi cột đều bằng 0. Hỏi có bao nhiêu cách?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét 1 hàng (hay 1 cột bất kì). Giả sử trên hàng đó có x số 1 và y số -1. Ta có tổng các chữ số trên hàng đó là x - y. Theo đề bài có x - y = 0x = y

Lần lượt xếp các số vào các hàng ta có số cách sắp xếp là 3!.3!.2.1 =72 (Cách)


Câu 9:

Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a lấy 6 điểm phân biệt; trên đường thẳng b lấy 5 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm trong các điểm đã cho trên hai đường thẳng a và b. Tính xác xuất để 3 điểm được chọn tạo thành một tam giác.

Xem đáp án

Đáp án D

Dễ có số cách chọn 3 điểm từ 11 điểm đã cho là : C113 = 165

Để 3 điểm được chọn tạo thành một tam giác thì phải thỏa mãn 3 điểm đó không thẳng hàng. Do đó có hai trường hợp xảy ra :

-   Thứ nhất có hai điểm trên đường thẳng a và một điểm trên đường thẳng b

-   Thứ hai có một điểm trên đường thẳng a và hai điểm trên đường thẳng b

Từ đây suy ra số cách chọn 3 điểm để tạo thành một tam giác là : C62C51 + C61C52 = 135

Vậy xác suất cần tìm là 135165 = 911. => Chọn đáp án D.


Câu 10:

Ba người xạ thủ A1, A2, A3 độc lập với nhau cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác suất bắn trúng mục tiêu của A1, A2, A3 tương ứng là 0,7; 0,6 và 0,5. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi X là biến cố: “Không có xạ thủ nào bắn trúng mục tiêu”.

Khi đó P(X) = P(A).P(B).P(C) = 0,3.0,4.0,5=0,14

=> P(X) = 1- P(X)=0,94.

=>  Chọn đáp án D.


Câu 11:

Có bao nhiêu cách chia 8 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho có một người được 2 đồ vật và hai người còn lại mỗi người được 3 đồ vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì số cách chia không tính đến thứ tự các vật nên cách chia đồ vật được tính theo công thức tổ hợp C82.C63.C33 = C82.C63


Câu 14:

Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số  1,2,3,4,5?

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi số lập được bằng cách chọn 4 chữ số trong 5 chữ số đã cho và xếp thành một dãy. Số các số là 


Câu 15:

Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số quyển sách trên giá là: 4 + 3 + 2 = 9 (quyển).

Số cách lấy ra 3 quyển sách từ 9 quyển sách đó là: C93 .

Số cách lấy ra 3 quyển sách trong đó không có quyển sách toán nào là: C53.

Xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán là C93 - C53C93 = 3742


Câu 16:

Lập số có 9 chữ số, mỗi chữ số thuộc thuộc tập hợp 1,2,3,4 trong đó chữ số 4 có mặt 4 lần, chữ số 3 có mặt 3 lần, các chữ số còn lại có mặt đúng một lần. Số các số lập được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Coi 9 chữ số của số được thành lập là 9 vị trí.

Chọn 4 vị trí trong 9 vị trí cho chữ số 4 có C94 cách chọn.

Chọn 3 vị trí trong 5 vị trí còn lại cho chữ số 3 có C53.

Còn 2 vị trí còn lại cho chữ số 1 và 2 có 2 cách chọn.

Vậy số các số lập được là: 2.C94.C53 = 2510


Câu 17:

Đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một học sinh không học bài nên mỗi câu trả lời đều chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất để học sinh đó được đúng 5 điểm là:

Xem đáp án

Đáp án D

Học sinh đó làm đúng được 5 điểm khi làm được đúng 25 câu bất kỳ trong số 50 câu, 25 câu còn lại làm sai.

Xác suất để học sinh là đúng một câu bất kỳ là 14, làm sai một câu là 34. Do đó xác suất để học sinh đó làm đúng 25 câu bất kỳ trong số 50 câu là C5025.1425.

Xác suất để hoạc sinh đó làm sai 25 câu còn lại là 3425.

Vậy xác suất để học sinh đó làm được đúng 5 điểm là: C5025.1425.3425


Câu 18:

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số  thỏa mãn số đó có 3 số chữ chẵn và số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi số thỏa mãn điều kiện bài toán gồm 3 số chẵn và 4 số lẻ, do sắp xếp từ bé đến lớn nên với 7 số chọn ra chỉ có duy nhất một cách sắp xếp.

+) Số cách chọn ra 3 số chẵn từ 5 số chẵn là: C53

+) Số cách chọn ra 4 số lẻ từ 5 số chẵn là: C54


Câu 19:

Trong một kì thi. Thí sinh được phép thi 3 lần. Xác suất lần đầu vượt qua kì thi là 0,9. Nếu trượt lần đầu thì xác suất vượt qua kì thi lần hai là 0,7. Nếu trượt cả hai lần thì xác suất vượt qua kì thi ở lần thứ ba là 0,3. Xác suất để thí sinh thi đậu là

Xem đáp án

Đáp án D

Để thi đậu thí sinh có thể vượt qua kì thi ở một trong 3 vòng.

Xác suất thí sinh đậu vòng 1 là p1 = 0,9

Xác suất thí sinh đậu vòng 2 là p2 = 0,1.0,7 = 0,07

Xác suất thí sinh đậu vòng 3 là p3 = 0,1.0,3.0,3 = 0,009

Vậy xác suất thí sinh đậu kì thi là: p = p1 + p2 + p3 = 0,9 + 0,07 + 0,009 = 0,979


Câu 20:

Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số đôi một khác nhau và lớn hơn 5000?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số cần tìm có 4 chữ số abcd

·   Trường hợp chọn a  {5; 7; 9}có 3 cách

Chọn d {0; 2; 4; 6; 8}có 5 cách

Chọn đồng thời b, cA82 cách

Theo quy tắc nhân ta có 840 số

·     Trường hợp chọn a {6}

Chọn d {0; 2; 4; 8} có 4 cách

Chọn đồng thời b, cA82 cách

Theo quy tắc nhân ta có 224 số

·  Trường hợp chọn a {8}

Chọn d {0; 2; 4; 6} có 4 cách

Chọn đồng thời b, cA82 cách

Theo quy tắc nhân ta có 224 số

Theo quy tắc cộng ta có: 1288 số


Câu 21:

Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ ngồi xung quanh một bàn tròn. Xác suất để các học sinh nữ luôn ngồi cạnh nhau là:

Xem đáp án

Đáp án B

 Số phần tử KGM là: 9!. Mà số phần tử của biến cố các học sinh nữ luôn ngồi cạnh nhau là: 3!7! 

Xác suất để các học sinh nữ luôn ngồi cạnh nhau là: 3!7!9! = 112


Câu 23:

Một thầy giáo có 12 cuốn sách đôi một khác nhau, trong đó có 5 cuốn sách văn học, 4 cuốn sách âm nhạc và 3 cuốn sách hội họA. Thầy muốn lấy ra 6 cuốn và đem tặng cho 6 học sinh mỗi em một cuốn. Thầy giáo muốn rằng sau khi tặng xong, mỗi một trong 3 thể loại văn học, âm nhạc, hội họa đều còn lại ít nhất một cuốn. Hỏi thầy có tất cả bao nhiêu cách tặng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Sô cách lấy bằng số cách chọn ra 6 quyển để bỏ lại. Yêu cầu đặt ra là 6 quyển để lại phải đủ cả 3 môn.

TH1: 1 văn, 2 âm nhạc, 3 hội họa: C51.C42.C33

TH2: 1 văn, 3 âm nhạc, 2 hội họa: C51.C43.C32

TH3: 1 văn, 4 âm nhạc, 1 hội họa: C51.C44.C31

TH4: 2 văn, 1 âm nhạc, 3 hội họa: C52.C41.C33

TH5: 2 văn, 2 âm nhạc, 2 hội họa: C52.C42.C32

TH6: 2 văn, 3 âm nhạc, 1 hội họa: C52.C43.C31

TH7: 3 văn, 1 âm nhạc, 2 hội họa: C53.C41.C32

TH8: 3 văn, 2 âm nhạc, 1 hội họa: C53.C42.C31

TH9: 4 văn, 1 âm nhạc, 1 hội họa: C54.C41.C31

Lấy 6 quyển sách chia cho 6 bạn: 6! = 720

Nhân lại  ta có : 579600 cách


Câu 24:

Một mạch điện gồm 4 linh kiện  như hình vẽ, trong đó xác suất hỏng của từng linh kiện trong một khoảng thời gian t nào đó tương ứng là 0,2; 0,1; 0,05 và 0,02. Biết rằng các linh kiện làm việc độc lập với nhau và các dây luôn tốt. Tính xác suất để mạng điện hoạt động tốt trong một khoảng thời gian t.

Xem đáp án

Đáp án C.

Để hoạt động tốt, mạch điện có thẻ có các trường hợp sau:

TH1: 1 tốt, 2 tốt,3 tốt, 4 tốt: P1 = 0,8.0,9.0,95.0,98 = 0,67032

TH2: 1 tốt, 2 tốt,3 cháy, 4 tốt: P1 = 0,8.0,9.0,05.0,98 = 0,03528

TH3: 1 tốt, 2 cháy,3 tốt, 4 tốt: P1 = 0,8.0,1.0,95.0,98 = 0,07448

Từ đó xác suất để mạch hoạt động tốt là 0,67032 +  0,03528 + 0,07448 = 0,78008


Câu 25:

Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Sắp xếp 4 số tự nhiên 1, 2, 3, 4 theo thứ tự khác nhau ta sẽ được các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau => Có 4! = 24 số.


Câu 26:

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ?

Xem đáp án

Đáp án là A.

Gọi số cần lập có dạng:  a1a2a3a4a5

          Chọn 2 số lẻ thuộc nhóm {1 ;3 ;5 ;7} C42

          Chọn 3 số chẳn trong nhóm {0;2;4;6}C43

          Hoán vị 2 nhóm trên có 5! cách

          * Các số có số a1 = 0

          Chọn 2 số lẻ thuộc nhóm {1 ;3 ;5 ;7} C42

          Chọn 2 số chẳn trong nhóm {0;2;4;6} C32

          Hoán vị 2 nhóm trên có 4! cách

          Vậy các số cần tìm: C42.C43.5! - C42.C32.4! = 2448 số


Câu 27:

Xếp ngẫu nhiên 3 người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé vào ngồi 6 cái ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa hai người đàn bà là

Xem đáp án

Đáp án là D.

          Số phần tử không gian mẫu n(Ω) = 6!

          Gọi biến cố A" đứa bé ngồi giữa hai người đàn bà".

          + Xếp 2 người đàn bà ngồi 2 bên đứa bé có: 2! cách

          + Xem 2 người đàn bà và đứa bé là 1 vị trí sắp xếp với 3 người đàn ông còn lại có: 4! cách

          + Số phần tử của A: n(A) = 2!.4!

          Xác suất cần tìm P(A) = 2!.4!6!=115


Câu 28:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số ?

Xem đáp án

Đáp án là D.

          Gọi số cần lập có dạng abc

          a có 6 cách chọn; b có 6 cách chọn; c có 6 cách chọn.

          Vậy có 6.6.6 = 216 số.


Câu 29:

Gieo đồng thời hai con súc sắc. Xác suất để số chấm trên mặt xuất hiện của cả hai con súc sắc đều là số chẵn bằng

Xem đáp án

Đáp án là A.

Số phần tử không gian mẫu n(Ω) = 36

Gọi biến cố A: " Số chấm xuất hiện trên mặt của hai con súc sắc là số chẳn".

Ta có các khả năng xảy ra:


Câu 30:

Trong một hòm phiếu có 9 lá phiếu ghi các số tự nhiên từ 1 đến 9 (mỗi lá ghi một số, không có hai lá phiếu nào được ghi cùng một số). Rút ngẫu nhiên cùng một lúc hai lá phiếu. Tính xác suất để tổng của hai số ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 15.

Xem đáp án

Đáp án C.

Số cách chọn ngẫu nhiên 2 lá phiếu là: C92 = 36 (cách)

Các cặp số có tổng là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 15 là: (9;8); (9;6); (8;7). Xác suất để tổng của hai số ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 15 là: 336 = 112


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương