Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
2992 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho các hàm số f, g có giới hạn hữu hạn khi x dần tới x0. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
Các hàm số f, g có giới hạn hữu hạn khi x dần tới x0 thì:
Câu 12:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Đáp án đúng là: A
+) Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c khi b song song hoặc trùng với đường thẳng c (Đúng).
+) Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn (Sai vì có thể là góc vuông).
+) Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c thì b song song với c (Sai vì b có thể trùng với c).
+) Góc giữa hai đường thẳng bằng góc giữa hai véctơ chỉ phương của hai đường thẳng đó (Sai vì góc của hai véc-tơ có thể là góc tù).
Câu 17:
Trong không gian, cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: C
+) Nếu a và b cùng nằm trong mp (a) và mp (a) // c thì góc giữa a và c bằng góc giữa b và c (Sai).
+) Nếu góc giữa a và c bằng góc giữa b và c thì a // b (Sai).
+) Nếu a // b và c ^ a thì c ^ b (Đúng).
+) Nếu a và b cùng vuông góc với c thì a // b (Sai vì a, b có thể cắt nhau).
Câu 19:
Hàm số nào trong các hàm số sau không liên tục trên khoảng (0; 3):
Đáp án đúng là: C
Ta có y = sin x và y = cos x là hai hàm liên tục trên ℝ.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: D
lim qn = 0 (|q| > 1) (Sai vì |q| < 1).
Câu 23:
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0
Đáp án đúng là: D
Với |q| < 1 thì lim qn = 0
Vậy lim (0,919)n = 0.
Câu 26:
Cho hàm số f (x) xác định trên đoạn [a, b]. Trong các mệnh đế sau, mệnh đề nào đúng?
Đáp án đúng là: C
Nếu hàm số f (x) liên tục, tăng trên đoạn [a, b] và f (a).f (b) > 0 thì phương trình f (x) = 0 không thể có nghiệm trong khoảng (a, b)
Câu 38:
Chứng minh rằng phương trình m(x - 1)3(x2 - 4) + x4 - 3 = 0 luôn có ít nhất hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m
Ta có:
+) f (x) = m(x - 1)3(x2 - 4) + x4 - 3 = 0 liên tục trên ℝ nên f (x) liên tục trên đoạn [-2; 1] (1)
Mặt khác:
+) f(–2) = m(–2 – 1)3 . [(–2)2 – 4] + (–2)4 – 3 = 13;
+) f(1) = m(1 – 1)3 . (12 – 4) + 14 – 3 = –2.
Do đó f (-2).f (1) = 13.(-2) = - 26 < 0 (2)
Từ (1) và (2) nên f (x) = 0 cho ít nhất 1 nghiệm x thuộc [-2; 1] (*)
+) f (x) = m(x - 1)3(x2 - 4) + x4 - 3 = 0 liên tục trên ℝ nên f (x) liên tục trên đoạn [1; 2] (3)
Ta lại có:
+) f(2) = m.(2 – 1)3 . (22 – 4) + 24 – 3 = 13;
+) f(1) = m(1 – 1)3 . (12 – 4) + 14 – 3 = –2.
Do đó f (2).f (1) = 13.(-2) = - 26 < 0 (4)
Từ (3) và (4) nên f (x) = 0 cho ít nhất 1 nghiệm x thuộc [1; 2] (**)
Từ (*) và (**) nên suy ra f (x) = 0 cho ít nhất hai nghiệm phân biệt thuộc [-2; 2]
Vậy phương trình m(x - 1)3(x2 - 4) + x4 - 3 = 0 luôn có ít nhất hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m.