Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P1)

  • 9187 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:

Xem đáp án

Đáp án A

 25,52 gam FexOy + 0,44 mol H2SO4.

Giả sử oxit sắt gồm FeO a mol và Fe2O3 b mol.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Lập hpt: 

72a+160b=25,52a+3b=0,44a=0,11b=0,11

→ Oxit sắt là Fe3O4 (Fe3O4 = FeO.Fe2O3)


Câu 4:

Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

Fe+4HNO3FeNO33+NO+2H2OFe+2FeNO333FeNO32

Áp dụng sự bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

nNtrong HNO3=nNtrong FeNO32+nNtrong NO,NO2

Hay: 

Vậy: mFe = 0,5.56 = m - 0,75m m = 112 (g)


Câu 5:

Cho 0,1 mol FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là:

Xem đáp án

Đáp án C

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
nFe(OH)3 = 0,1 mol; nCO2 = 0,1 × 3/2 = 0,15 mol.
Độ giảm khối lượng dung dịch:

mFe(OH)3 + mCO2 = 0,1 × 107 + 0,15 × 44 = 17,3 gam


Câu 6:

Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

 

 

m tăng = (64-56).a = 1 a=0,125 mol

nFe = 0,125 nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol

Thành phần phần trăm theo khối lượng:

%mFe= 46,67%

% mCu = 53,33


Câu 7:

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng AgNO3 thu được là:

Xem đáp án

Đáp án  B

nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol

 

 

nAg+nAg = 0,03 mol

mAg = 3,24g


Câu 9:

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

CO + m gam Fe2O3  6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau.

m gam hỗn hợp + HNO3 dư → 0,02 mol NO

Bản chất của phản ứng là quá trình nhường nhận electron
:

C+2 → C+4 + 2e

N+5 + 3e → N+2

Theo bảo toàn electron 2 × nCO = 3 × nNO → nCO = 3 × 0,02 : 2 = 0,03 mol.

CO + Fe2O3 → 6,72 gam hỗn hợp + CO2

nCO2 = nCO = 0,03 mol.

Theo bảo toàn khối lượng:

mFe2O3 = mhỗn hợp + mCO2 - mCO = 6,72 + 0,03 × 44 - 0,03 × 28 = 7,2 gam


Câu 12:

Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính thể tích khí thu được.

Xem đáp án

Đáp án A

nFe phản ứng = (16,8 – 8,4)/56 = 0,15 mol

Vì kim loại dư nên chỉ tạo thành muối sắt II

 

 

→ Tổng số mol Fe phản ứng : 3/2x = 0,15 → x = 0,1 mol

→ Thể tích khí thu được : 2,24 lít


Câu 13:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

XFeO,Fe2O3,Fe3O4+HNO30,2 mol NO+FeNO33

Khối lượng muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3 → nFe(NO3)3 = 145,2 : 242= 0,6 mol
Coi hỗn hợp X chứa Fe: 0,6 mol và O: x mol
Bảo toàn electron : → 0,6×3= 2x+ 0,2 ×3 → x = 0,6 mol
→ m= mFe + mO = 0,6×56 + 0,6×16 = 43,2 gam


Câu 14:

Hòa tan m(g) hỗn hợp Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X; 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m (g) kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: mFe = 40%.m = 0,4m (g) mCu = m - 0,4m = 0,6m (g)

Sau phản ứng còn 0,65m (g) kim loại > mCu = 0,6m (g)

Khối lượng Fe còn dư: 0,65m - 0,6m = 0,05m (g)

Vậy: mFe phản ứng = 0,4m - 0,05m = 0,35m (g)

Do Fe còn dư sau phản ứng nên tạo thành muối Fe2+

Quá trình nhường electron:

Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

Ta có: 


Câu 15:

Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là:

Xem đáp án

Đáp án B

Do H2SO4 chưa biết nồng độ nên xét 2 trường hợp:

TH1: H2SO4 loãng:

Fe + H2SO4   FeSO4 + H2

x        y

Loại vì x = y

TH2: H2SO4 đặc nóng

Ta có: 

Do Fe dư nên tiếp tục xảy ra phản ứng:

Vậy Fe hết

S       +       2e            SO2

                   y                   y/2

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x = y


Câu 16:

Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Đáp án D

m gam Fe3O4 + H2 → hỗn hợp X gồm Fe, FeO.
Hỗn hợp X + 0,6 mol H2SO4.
Ta có : Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

FeO + 2H+ → Fe2+ + H2O
nFe + nFeO = nH+ : 2 = 0,6 × 2 : 2 = 0,6 mol

→ nFe3O4 = 1/3 × (nFe + nFeO) = 1/3 × 0,6 = 0,2 mol
→ mFe3O4 = 0,2 × 232 = 46,4 gam


Câu 17:

Hoà tan 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

0,03 mol Ag + V ml AgNO3 0,7M → NO↑

CM AgNO3 = CM HNO3

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

nHNO3phản ứng = 0,03 : 3 × 4 = 0,04 mol.

Vì V không thay đổi nên nHNO3 dư = nAgNO3 = 0,03 mol

→ ∑nHNO3 = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

→ VHNO3 = 0,07 : 0,7 = 0,1 lít = 100 ml


Câu 19:

Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M. Khuấy đều thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết; đổ tiếp từ từ dung dịch Y (H2SO4 5M) vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml, thu được dung dịch Y. Lấy 1/2 dung dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 15,6 gam. Số mol Fe có trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án B

nMg  = a ; nFe =b ; nCu = c

mX =24a+ 56b + 64c =23,52 (1)

nH+ = 0,2 . 3,4 + 0,044 .5.2 = 1,12

Do lần đầu, 1 kim loại dư nên Cu sẽ dư, dung dịch Y có: Mg2+, Cu2+, Fe2+
lần hai, khi thêm H2SO4, do Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ nên khi Cu tan hết thì Fe2+ vẫn không phản ứng nên dung dịch Y cuối cùng sẽ có: Mg2+ , Cu2+ ; Fe2+

nH+ = 8/3 nMg2+   + 8/3 nFe2+ + 8/3 nCu2+  8/3 a + 8/3 b + 8/3 c = 1,12 (2)

mOxit = mMgO + mFe2O3 + mCuO 40a +80b + 80c =15,6 .2 = 31,2      (3)

Từ (1), (2), (3) a = 0,06; b=0,12 ; c =0,24 nFe = 0,12 mol.


Câu 20:

Dung dịch X có 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuSO4. Cho khí H2S lội qua dung dịch X đến dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Fe2SO43 0,1 molFeSO4 0,1 molCuSO4 0,1 mol+H2Sm gam SCuS

nCuS = 0,1 mol; Theo bảo toàn electron: 2 × nS = 1 × nFe3+

→ nS = 0,1 × 2 : 2 = 0,1 mol.
→ m = mS + mCuS = 0,1 × 32 + 0,1 × 96 = 12,8 gam


Câu 22:

Hòa tan 1 gam một mẫu quặng chứa Au vào hỗn hợp cường thủy có dư, sau khi vàng hòa tan hoàn toàn thấy tiêu tốn 0,002 mol HNO3. Khối lượng Zn tối thiểu cần dùng để thu hồi lượng Au từ dung dịch thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bản chất của phản ứng là quá trình oxi hóa, khử:

N+5 + 3e → N+2

Zn → Zn+2 + 2e

Au + nước cường toan thì N trong HNO3 chuyển hết về NO → nNO = 0,002 mol.

Theo bảo toàn e: 3 × nNO = 2 × nZn → nZn = 0,002 × 3/2 = 0,003 mol

→ mZn = 0,003 × 65 = 0,195 gam


Câu 23:

X là hỗn hợp gồm Fe và hai oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Có hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là a,b(mol)
mX = 56a + 16b = 15,12

BT e: 3nFe = 2nO + 3nNO 3a = 2b + 3. 0,07
a=b=0,21

nFeCl2 = 16,51/127 = 0,13 ⇒ nFeCl3 = 0,21 - 0,13 = 0,08 mol

nH+ = nCl- = 0,13.2 + 0,08.3 = 0,5 mol

nH+ = 2nO + 2nH2 nH2 = (0,5 – 0,21 . 2) /2 = 0,04 mol

nFe = nH2 = 0,04 mol

%Fe = 0,04 .56 /15,12 = 14,81%


Câu 25:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo ĐL bảo toàn khối lượng:

mO2=23,2-16,8=6,4(g)

nO = 6,4/16 = 0,4 mol

Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:

O2- + 2H+ H2O

0,4   0,8

VHCl = 0,8 : 2 = 0,4 (lít) = 400ml


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương