IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Xác định tên kim loại và oxit kim loại (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Xác định tên kim loại và oxit kim loại (Có đáp án)

Bài tập rèn luyện

  • 336 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Kim loại đã dùng là:

Xem đáp án

    Phản ứng:

             2M + 2nHCl->2MCln+nH2(mol)    0,195x2n                            0,195

=> MA=3,51xn0,39=9n

    Bảng biện luận:

n

1

2

3

M

9

18

27

    Vậy kim loại M là nhôm (Al)

Đáp án B


Câu 2:

Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây:

Xem đáp án

    Số mol NO là nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol

3M + 4nHNO3->3M(NO3)n+nNO+2nH2O

0,6n                                             0,2 mol

    M = 19,2/(0,6/n) = 32n → n = 2; M = 64 → M: Cu

Đáp án B


Câu 3:

Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa. Vậy công thức của oxit sắt là:

Xem đáp án

    Ta có: nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

    Xét sơ đồ sau:

FexOy+COyCO2>yCaCO3

0,03                0,03y     0,03y

    Ta có: 0,03y = 0,12 → y = 4

Đáp án A


Câu 4:

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án: C

    Giả sử đem 1 mol H2SO4 phản ứng, ta có:

    mdung dich H2SO4 = (1 × 98)/20 × 100 = 490 (gam)

    mdung dịch sau phản ứng = 490 + (M + 34) (gam)

         M(OH)2+H2SO4>MSO4+2H2O

(mol)   1               1              1

    Theo đề bài ta có: ((M + 96 ))/(490 + (M + 34)) = 0,2721 M ≈ 64: đồng


Câu 5:

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:
Xem đáp án

Đáp án: C

    Ta có: nCO = 0,8 mol; nSO2 = 0,9 mol

    Gọi n là hóa trị của kim loại M (1 ≤ n ≤ 3)

    Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron. H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:

Mne>M+n

1,8/n  1,8

S+2e>SO2

       1,8        0,9

    Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:

    nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol

    Tỉ lệ: xy=nMnO=1,8/n0,8

 

    Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3.

        + Nếu n = 2 x/y = 9/8 (loại vì không có đáp án phù hợp)

        + Nếu n = 3 x/y = 3/4


Câu 6:

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

    Khối lượng kim loại phản ứng là

mKL=1,68%.50100%=0,84(g)

    Số mol H2 là nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)

    M + nHCl → MCln + nH2

    Số mol của M là

nM=2n.nH2=2.0,15n=0,03n(mol)

M=0,840,03/n=28n=>M=28n=>n =2, M=56=>M:Fe

 


Câu 7:

Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Vậy oxit cần tìm là:

Xem đáp án

Đáp án: B

MxOy+yH2t°xM+yH2Oa              ay         ax

M+nHCl->MCln+n2H2

ax                              axn2

ay=0,09axn2=0,06ax=0,12->ax=0,12n

    Ta có: (Mx + 16y)a = 4,8 → Max + 16ay = 4,8 (1)

    Thay ay = 0,09 và ax = 0,12/n vào (1)

    Ta có: M = 28n → n = 2→ M = 56 : Fe

    Thay n = 2 vào ta có: ax = 0,06

axay=0,060,09=>xy=23->Fe2O3

 


Câu 8:

Khử hoàn toàn 0,1 mol oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, rồi dẫn sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 30 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.
Xem đáp án

Đáp án: A

    Phản ứng:

FexOy+COFe+CO2

            CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O(mol)     0,3                                 0,3

    nCO2 = nCO = 0,3 (mol) = nO trong oxit

    Cứ 0,1 mol FexOy có 0,3 mol nguyên tử O y = 3 x = 2

    Công thức của oxit là Fe2O3


Câu 9:

Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Vậy M là:

Xem đáp án

Đáp án: A

M+nHCl->MCln+n2H21                                     n2

2M+2mH2SO4 đ,n->M2(SO4)m+mSO2+2mH2O1                                                                  m2

    Ta có: khối lượng SO2 = m/2 .64 = 32m (g)

    Khối lượng H2 = n/2 .2 = n (g)

    Theo đề ra: 32m = 48n m/n = 3/2

    Vậy M có 2 hóa trị là 2 và 3.

    Mặt khác:

M+35,5.22M+96.3=31,75100->M=56

    Vậy M là Fe


Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn m (g) một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thu được a mol SO2 (duy nhất). Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn m (g) oxit trên bằng H2 ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt tạo thành vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 9a mol SO2 (duy nhất). Vậy oxit sắt là:

Xem đáp án

Đáp án: C

2FexOy+(6x-2y)H2SO4(đ,n)->xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+(6x-2y)H2O2a3x-2y                                                                             a

FexOy+yCO->xFe+yCO22a3x-2y                  2ax3x-2y

2Fe+6H2SO4(  đ,n)->Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O2ax3x-2y                                                      3ax3x-2y

Ta có:

2ax3x-2y=9a->xy=34->Fe3O4


Câu 11:

Dùng khí CO dư để khử 1,2g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt. Sau phản ứng thu được 0,88g chất rắn. Nếu hòa tan hỗn hợp chất rắn này trong dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2(đkct). Công thức của oxit sắt là:
Xem đáp án

Đáp án: C

    Gọi a, b là số mol CuO và FexOy, viết sơ đồ phản ứng ta có:

80a+(56x+16y)b=1,216a+16yb=1,2-0,88xb=0,01=>80a+56.0,01+16yb=1,216a+16yb=0,32

=>80a+16yb=0,6416a+16yb=0,32=>a=0,005yb=0,015=>xb=0,01yb=0,015=> xy=23


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương