Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập đốt cháy peptit có đáp án

Bài tập đốt cháy peptit có đáp án

Bài tập đốt cháy peptit có đáp án

  • 1062 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở, được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

Xem đáp án

Công thức của X là H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol

Quy đổi X gồm CONH: nx mol;  CH2: y mol;  H2O: x mol

Bảo toàn C: nCO2 = nx + y = b

Bảo toàn H: nH2O = 0,5nx + x + y = c

Theo giả thiết: b - c = 3,5x => nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x => n = 9

=> Số liên kết peptit = số mắt xích peptit - 1 = n – 1 = 8

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Quên số liên kết peptit = số mắt xích – 1 => chọn nhầm A


Câu 2:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol đipeptit mạch hở X chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn lượng glyxin thu được, lấy sản phẩm cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Glyxin: C2H5O2N  X: 2C2H5O2N  H2O  C4H8O3N2

Đốt cháy lượng glyxin sinh ra số mol CO2 bằng đốt cháy đipeptit X

nCO2  = 0,2.2.2 = 0,8 mol

nCaCO3  = 0,8 mol  m = 80 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 Công thức của amino axit tạo nên X là

Xem đáp án

Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol;  CH2: y mol;  H2O: 0,3 mol

Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,9 + y

Bảo toàn H: nH2O = 0,5nCONH + nCH2 + nH2O = 0,75 + y

Bảo toàn O: nO trong peptit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O  

=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y =>  y = 0,9

=> số C trong X = nCO2 / nX = 0,9 + 0,9 / 0,3 = 6

Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C

=> CTPT: C2H5O2N

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi Y gồm CONH: 0,1.3 = 0,3 mol;  CH2: y mol;  H2O: 0,1 mol

Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,3 + y

Bảo toàn H: nH2O = 0,5.nCONH + nCH2 + nH2O = 0,25 + y

=> mCO2 + mH2O = 44.0,3 + y + 18.0,25 + y = 54,9 => y = 0,6

=> số C trong Y = (0,3 + 0,6) / 0,1 = 9

Vì Y là tripeptit => số C của a.a tạo ra X và Y = 3

X là đipeptit => số C trong X = 2.3 = 6

=> nCO2­ = 6.nX  = 6.0,2 = 1,2 mol => nCaCO3 = 1,2 mol

=> m = 120 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng  ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của hai amino axit X1, X2 là CnH2n+1O2N x mol

Đốt cháy amino axit X1, X2 thu được: nH2O  nCO2 = 0,5.na.a => nH2O = 0,11 + 0,5x

Bảo toàn O: nO trong a.a + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05

=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2

→ công thức chung của hai amino axit là C2,2H5,4O2N

 1 M + 4H2O  H+ 5CnH2n+1O2N

   nC2,2H5,4O2N=  0,112,2 = 0,05 mol   nH2O 1 =45nC2,2H5,4O2N    = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng: mM = mC2,2H5,4O2N    mH2O1= 0,05.77,8  0,04.18 = 3,17 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

2X  X2 + H2O

a                  0,5a

4X  X4 + 3H2O

a                   0,75a

BTNT H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 → a = 0,06 mol

X: CnH2n+1NO2  X2: C2nH4nN2O3

=> nH2O = 0,03.2n = 0,18 => n = 3

=> m = 0,06.(14.3 + 47) = 5,34 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 26,8822,4 = 1,2 mol

X chứa 2 nhóm –CONH => trong phân tử X còn 2 nhóm –COOH và 2 nhóm NH2 nữa => k = 4

=> Công thức của X có dạng CxH2x2O6N4= 1,2 mol, nX = 0,1 mol → số nguyên tử C trong X = nCO2nX  =  1,20,1= 12

=> X là C12H22O6N4

C12H22O6N4  t° 11H2O

=>nH2O  = 0,1.11 = 1,1 mol  m = 1,1.18 = 19,8 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Gọi công thức của amino axit là CxHyOzN

 X : (CxHyO2N)k  k  1H2O  CxkHyk2k+2Ok+1Nk

nO2= 58,822,4 = 2,625 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi: nOX  + 2 nO2= 2 nCO2+ nH2O

→ nO(X) = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1 mol

→ (k + 1).0,1 = 1→ k = 9

→ Công thức của X là C9xH9y16O10N9

C9xH9y16O10N9   +O2, t°  N2

  nN2= 0,1.92 = 0,45 mol

Bảo toàn khối lượng: mX +  mO2= mCO2  + mH2O + mN2 mX = 58,7 gam

Khi thủy phân X trong NaOH: C9xH9y16O10N9 + 9NaOH  muoi + H2O

Bảo toàn khối lượng: mX +mNaOH = mmuoi +   mH2O

→ m = 58,7 + 0,5.2.40 – 0,1.18 = 96,9 gam.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch BaOH2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

AlaAlaGly:xAlaGlyGlu:yGlyValAla:z    nGly=x+y+z=0,065nAla=2x+y+z=0,09x=0,025y+z=0,04  

Số nguyên tử C: Gly (2); Ala (3); Val (5); Glu (5)                 

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = x.3+3+2 + y.3+2+5 + z.2+5+3 = 8x + 10.y+z = 0,6

=> m = 118,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được (m+29,7) gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đtkc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là:

Xem đáp án

nCO2= 2,84 mol;   nH2O = 2,74 mol

Gọi nO2 = x mol; nN2 = y mol

Xét phản ứng cháy: X + O2  CO2 + H2O + N2

nO2=1,5.( nCO2nN2 ) => x = 1,5.2,84  y 1

BT.O: nO(trongX) = 2.2,84+2,742x=8,422x

Phản ứng thủy phân:

X + NaOH  RNO2Na + H2O

Bảo toàn oxi: nH2O = nO trong X + nO NaOH  nO (trong RNO2Na) = 8,42  2x + 2y  4y = 8,42  2x  2y

BTKL: m + 2y.40 = m + 29,7 + 18.(8,42 – 2x – 2y)   (2)

Từ (1) và (2) => x = 3,585 và y = 0,45

=> m = 72,16

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Các chất trong X đều có 2 Ala nên đặt công thức chung là (C6H12O3N2)(C2H3ON)x a mol

(C6H12O3N2)(C2H3ON)x + 4,5x + 15/2 O2  2x + 6CO2 + 1,5x + 6H2O + 0,5x + 1N2 

nO2 = a.4,5x + 15 / 2 = 1,155

mX = a.57x + 160 = 26,26

=> x = 1,8 và a = 0,1

Trong 0,1 mol X có 0,2 mol Ala và 1,8 mol Gly

=> 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly

=> mmui = mAlaNa + mGlyNa = 99,15 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ Nhầm số mol của 2 muối GlyNa và AlaNa => chọn nhầm D


Câu 13:

X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm  NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được khối lượng chất rắn khan là

Xem đáp án

Gọi CT của amino axit là  CnH2n+1O2N

→ CT của X là C3nH6n1O4N3; Y là C6nH12n4O7N6

C3nH6n1O4N3    +O23nCO2 + (3n  12 )H2O +  32N2

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X:  = 0,1.3n = 0,3n mol;  = 0,1.(3n – 0,5) mol;  = 0,15 mol

  mCO2+mH2O +mN2  = 44.0,3n + 18.0,1.3n  0,5 + 28.0,15 = 40,5  n = 2

→ Y là C12H20O7N6

Y + 6NaOH  mui + H2O

nNaOH = 0,15.6.1,2 = 1,08 mol (lấy dư 20%);  nH2O= 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: mcht rn = 0,15.360 + 1,08.40 - 0,15.18 = 94,5 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch BaOH2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt   nCO2: x mol;         nH2O: y mol; nH2: z mol;

Phản ứng cháy:

X + O2  CO2 + H2O + N2

BTKL: 4,63+0,1875.32=44x+18y+28z   (1)

mdd↓ = 197  − (44  + 18 ) = 153x − 18y = 21,87  (2)

BTNTO: nO(X) = 2x + y  0,375

Phản ứng thủy phân:

X + KOH  RNO2K + H2O;    BT. N: nKOH = 2z;

BTNT O:  nH2O= nO trong X + nO trong KOH   = 2x + y  2z  0,375

BTKL:  4,63+2z.56=8,19+18.2x+y2z0,375

Từ (1), (2) và (3) => nCO2 = x = 0,16 mol => mBaCO3 = 31,52 gam

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Đề bài không cho các a.a no


Câu 16:

X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là

Xem đáp án

Tổng số nguyên tử oxi là 12 => 4.Oi = 12 => Oi (min) = 3

=> đipeptit có số O nhỏ nhất

=> X, Y, Z, T đều là đipeptit (C2xH4xN2O3: a mol) đốt cháy thu được nCO2 = nH2O = y mol

mE = mC + mH + mN + mO = 12y + 2y + 28a + 16.3a

→ 14y + 76a = 13,98   (1)

Bảo toàn khối lượng: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

→ 13,98 + 0,63.32 = 44y + 18y + 28a  (2)

Từ (1) và (2) => y = 0,51 và a = 0,09

+) Thủy phân đipeptit ta có : nNaOH = 2npeptit;  nH2O = npeptit

Lần 2 lấy 0,135 mol E => gấp 1,5 lần lần 1 (0,09 mol)

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mcran + mH2O

=> 13,98.1,5 + 1,2.2.0,135.40 = mcrn + 0,135.18

=> mcrăn = 31,5 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí CO2 (đktc) và 61,128 gam . Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là  

Xem đáp án

Quy đổi A thành C2H3ON: x mol; CH2 : y mol và H2O : 0,29 mol

Đốt cháy A thu được nCO2 = 2x + y = 2,93 mol

                                   nH2O = 1,5x + y + 0,29 =2,705 mol

→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol

Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit trong A thì nA = a + b = 0,29 mol

n= 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol

Gọi n là số C của aa X thì nCO2 = 0,13n + 5 + 0,16n + 7 =2,93  n = 4

→ X là C4H9O2N

Ta có ngly = 0,13 + 2.0,16 =0,45 mol

nX = 0,13 + 0,16 =0,29 mol và nAla = 0,29 mol

→ A + KOH thu được mmui = 91,74 g  1/10 A + KOH thu đưc mmui = 9,174 g

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là

Xem đáp án

Đimetyl oxalat có 4C

Gly-Glu có 2 + 5 = 7C

Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C

C trung bình = nCO2 : nX = 0,7 : 0,1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val

Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X tương ứng là x, y, x (mol)

nX = x + y + x = 0,1 => 2x + y = 0,1

nNaOH = 2x + 3y + 3x = 5x + 3y

Ta có: 2,5(2x + y) < 5x + 3y < 3(2x + y) => 2,5.0,1 < nNaOH < 3.0,1 hay 0,25 < nNaOH < 0,3

Trong các phương án thì chỉ có nNaOH = 0,28 thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch CaOH2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khi thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H2O tạo ra khi amino axit tạo E

Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu

=> 0,5a + 0,5b = 0,11  (1)

nO2 phn ng = 2,25a + 6,75b = 0,99  (2)

Giải hệ ta có: a = b = 0,11

=> a : b = 1 : 1

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm axit glutamic và 1 đipeptit cấu tạo từ α-amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt hỗn hợp X cần 1,995 mol O2thu được 4,256 lít N2 (đktc). Nếu đốt 0,1 mol tripeptit tương ứng đipeptit trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

a mol C5H9NO4+5,25 O2b mol C2xH4xN2O3+3x1,5O2  0,5a + b N2

 3x1,5b+5,25a=1,9950,5a+b=0,19   10,50,5a+b+3x12b=1,995 10,5a+b=0,19 2

Thế (2) vào (1) ta được (3x – 12).b = 0 => x = 4

Tripeptit: C12H23N3O4 : 0,1 mol => 1,2 mol CO2 + 1,15 mol H2O

=> mbình tăng = 73,5 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị a: b gần với

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân:

A + NaOH  mui + H2O

C4H9NO2 B + NaOH  muoi + C2H5OH

 B là H2NCH2COOC2H5

Gọi số mol của A và B lần lượt là x và y mol

x+y=0,095x+y=0,21x=0,03y=0,06

Quy đổi 0,09 mol X thành: C2H3ON: 0,15 mol (bảo toàn nguyên tử N : nN = 5nA) ; H2O 0,03 mol ; CH2 z mol và C4H9NO2 0,06 mol

 

Đốt cháy 0,09 mol X có:

mCO2= 44.0,15.2 + z + 0,06.4 = 23,76 + 44z

mH2O= 18.0,15.1,5 + 0,03 + z + 0,06.4,5 = 9,45 + 18z

Khi đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X:  mXmCO2 + mH2O=  41,32596,975

→ 96,975.(15,27 + 14z) = 23,76 + 44z + 9,45 + 18z → z = 0,09

Bảo toàn nguyên tố Na : a + b = 0,21  (1)

Bảo toàn nguyên tố C : nC trong A + nC trong B = 2nglyxin + 3nalanin + nC (ancol etylic)

→ 0,15.2 + 0,09 + 0,06.4 = 2a + 3b – 0,06.2

→ 2a + 3b = 0,51  (2)

Từ (1) và (2)  a=0,12b=0,09   a : b = 4 : 3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đtkc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây

Xem đáp án

Quy đổi 13,68 gam A thành C2H3ON: a mol; CH2 b mol; H2O c mol

mA = 57a + 14b + 18c = 13,68

nO2 = 2,25a + 1,5b = 0,64125

nN = a = (mA + mO2  mCO2  mH2O) / 14 = 0,18 mol

=> a = 0,18; b = 0,1575; c = 0,0675

Hỗn hợp muối tạo ra từ 13,68 gam A và KOH (0,18 mol) là Z

Bảo toàn khối lượng: mZ = 22,545

=> nGlyK = 0,0675

Đặt x, y là số mol AlaK và ValK

nN = x + y + 0,0675 = 0,18nC = 3x + 5y + 0,0675.2 = 2a + b

=> x = 0,09; y = 0,0225

=> %mAlaK = 50,7%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là

Xem đáp án

nN2 = 0,11 mol

Quy đổi M thành: C2H3ON 0,22 mol; CH2 a mol và H2O b mol

Trong phản ứng thủy phân M

M + KOH  muoi + H2O

Bảo toàn khối lượng: mM + mKOH = mmuoi + mH2O

=> mKOH  mH2O = 11,42

=> 56.0,22 – 18b = 11,42 => b = 0,05

Đốt muối thu được: nK2CO3 = nKOH / 2 = 0,11

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22.2 + a  0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H: nH2O = 0,22.1,5 + a + b + 0,22/2  b = a + 0,44

=> 44.(a + 0,33) + 18.(a + 0,44) = 50,96 => a = 0,46

=> mM = 19,88 gam

Đặt x và y là số mol của X, Y => nM = x + y = 0,05

nKOH = 4x + 5y = 0,22

=> x = 0,03 và y = 0,02

Đặt u, v là số mol của Ala và Val

=> nN = u + v = 0,22 và nC = 3u + 5v = nCO2 + nK2CO3 = 0,9 (bảo toàn C)

=> u = 0,1 và v = 0,12

X: AlapVal4pY: AlaqVal5q

=> nAla = 0,03p + 0,02q = 0,1 => 3p + 2q = 10

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = q = 2 hoặc p = 0 và q = 5

Xét p = q = 2 => Y là Ala2Val3

=> %mY = 0,02.457 / 19,88 . 100% = 45,98% chon C

Xét p = 0 và q = 5 => Y là Ala5

=> %mY = 0,02.373 / 19,88 .100% = 37,525% (không có đáp án)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly -Ala - Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin; MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hidro trong phân tử Y là

Xem đáp án

nN2đktc = 10,2144:22,4 = 0,456 mol

Quy đổi hỗn hợp peptit A thành:  

Đốt A chỉ có CONH và CH2 cháy

CONH +34 O2  t°CO2 + 12H2O +12 N2

0,912 → 0,684                          (mol)

  CH2      +   1,5O2 t° CO2 + H2O

 2,448 ←   (4,356−0,684)          (mol)

 nCH2 = 2,448 mol = b mol

BTKL ta có: mA = 0,912.43 + 2,448.14 + 18c = 76,08  c= 0,144 mol

Vậy  nX=0,048molnY=0,072molnZ=0,024mol

Đặt số nguyên tử nito có trong X và Y là n

BTNT "N" ta có: 0,048n + 0,072n +0,024.3 = 2nN2 = 0,912  n =7

→ X, Y là heptappetit

Số mol C trong X, Y là: nC(X,Y) = 0,912 + 2,448  0,024.7 = 3,192 mol

Đặt CTPT

 X:AlaxVal7x:0,048Y:AlaxVal7y:0,072

BTNT C0,048.3x+57x+0,072.3y+57y=3,192 0,096x+0,144y=1,002x+3y=21

Do  x, y < 7   x=6y=3hoặc x=3y=5  thỏa mãn

X:Ala6ValY:Ala3Val4  hoặc  X:Ala3Val4Y:Ala5Val2

Vì đề bài cho MX > MY nên chọn cặp nghiệm X: X:Ala3Val4Y:Ala5Val2

→ CTPT của Y là: ­5C3H7NO2 + 2C5H11NO2  6H2O = C25H45O8N7

→ Số nguyên tử H có trong Y là 45

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Do khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol mà các peptit đều được tạo từ các aminoaxit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau.

Giả sử số mắt xích mỗi peptit là k → CTTQ: CnH2n+22k+kNkOk+1

CnH2n+22k+kNkOk+1 nCO2 + n+10,5kH2O

              a                  na        a(n+1-0,5k)

→ na - a(n+1-0,5k) = a → k = 4

Vậy các peptit đều là tetrapeptit

Đặt npeptit = a mol  nNaOH = 4a mol; nH2O = a mol

BTKL: m peptit + mNaOH = m muoi + mH2O  69,8 + 4a.40 = 101,04 + 18a  a = 0,22 mol

Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là x và y (mol)

+) BTNT “Na”: x + y = nNaOH = 0,88 1

+) m mui = 111x + 139y = 101,04 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,76 mol và y = 0,12 mol

Sơ đồ bài toán:

69,8g XYZ:0,16+NaOH vua đu     AlaNa:aValNa:b

BTNT “C”: nC(X) = 2nAlaNa + 5nValNa = 2.0,76 + 5.0,12 = 2,12 mol

C trung bình = 2,12 : 0,22 = 9,6 chứng tỏ trong X có peptit có số C nhỏ hơn 9,6

Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,54 → Có peptit không chứa Val

 CZ = 8  Z là Ala4 M = 89.4  18.3 = 302

 nAla(X, Y) = 0,76  0,16.4 = 0,12

Mặt khác:

nX + nY = 0,22  0,16 = 0,06 mol

mX + mY = m hh  mZ = 69,8  0,16.302 = 21,48 gam

→ M(X, Y) = 21,48 : 0,06 = 358 → Y là Ala3Val M = 330

Do Ala2Val2 (M = 358) nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp sau:

TH1:

X là AlaVal3 x mol

Y là Ala3Val y mol

x + y = 0,06

x + 3y = nAlaX,Y = 0,12

→ x = y = 0,03 loại do không thỏa mãn nX < nY

TH2:

X là Val4 x mol

Y là Ala3Val y mol

nAla(X,Y) = 3y = 0,12 → y = 0,04 → x = 0,02 (thỏa mãn)

 %mX = 0,02.414/69,8.100% = 11,86% gần nhất với 12%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch BaOH2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Giả sử amino axit có t cacbon

- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C): nkết ta = nBaCO3 = nCO2 = nC(X)

=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3

Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:

CH3CH(NH2)COOH Ala

Vậy Y có CTPT là Ala6

- Phản ứng thủy phân Y: Ala6 + 6NaOH  6AlaNa + H2O

=> nAlaNa = 6nY = 0,9 mol => mmuoi = 0,9.111 = 99,90 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Ba chất hữu cơ X, Y, Z là peptit mạnh hở, đều chứa các gốc Ala và Val. Khi đốt cháy hết cùng một số mol X hoặc Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau. Đun nóng 75,44 gam hỗn hợp M (gồm 5a mol X, 5a mol Y và a mol Z) với dung dịch NaOH dư thu được 0,22 mol muối D và 0,7 mol muối E. Biết tổng số gốc α - aminoaxit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. Khối lượng chất Z trong 75,44 gam M gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Do đốt cùng số mol của X hoặc Y đều thu được lượng CO2 bằng nhau mà số C của Ala là 3 và số C của Val là 5 (không biểu diễn được dưới dạng tuyến tính 5 = 3k với k nguyên) nên suy ra X và Y là đồng phân của nhau. Nên ta coi như X và Y giống nhau và đều là X.

- Giả sử X, Y có số liên kết peptit là n; Z có số liên kết peptit là m

Tổng gốc của X, Y, Z: (n + 1) + (n + 1) + (m + 1) = 14 => 2n + m = 11 (*)

- Quy đổi: 10X + Z  X10Z T + 10H2O

Gọi peptit sau khi quy đổi là T => Số liên kết peptit = 10n + m + 10

+ Khi n = 1, m = 9 thì liên kết peptit của T đạt giá trị nhỏ nhất là 10.1 + 9 + 10 = 29

+ Khi m = 1, n = 5 thì liên kết peptit tủa T đạt giá trị lớn nhất là 10.5 + 1 + 10 = 61

=> 29 ≤ lk peptit của T ≤ 61

Ta có: nD / nE = 11 / 35 => T có dạng (D11E35)k có số liên kết peptit là 46k - 1

=> 29 ≤ 46k - 1 ≤ 61 => 0,65 ≤ k ≤ 1,35 => k = 1 (T là D11E35, nT = 0,22/11 = 0,02)

=> Số lk peptit của T là 45 => 10n + m + 10 = 45 (**)

Kết hợp (*) và (**) => n = 3 (X, Y là tetrapeptit) và m = 5 (Z là hexapeptit)

10X + Z  D11E35 T + 10H2O

0,2 ← 0,02 ← 0,02

Giả sử M chứa: DuE4u 0,2 mol và (DvE6v 0,02 mol

nD = 0,2u + 0,02v = 0,22 có nghiệm duy nhất u = 1 và v = 1 thỏa mãn

=> M chứa: DE3 0,2 mol và DE5 0,02 mol

Mà mM = 0,2(MD + 3ME  3.18) + 0,02(MD + 5.ME  5.18) = 75,44 => MD = 117; ME = 89

=> Z là ValAla5

=> mZ = 0,02.117 + 89.5  18.5 = 9,44 gam gần nhất với 9,50 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố Oxi : nO(X) = 2nCO2 + nH2O  2nO2 = 0,55 mol = (Số liên kết peptit + 2).nX

=> Số liên kết peptit = 9

nN2 = 0,5nN(X) = 5nX = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mN2 + mCO2 + mH2O  nO2 = 36,4g

=> Với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g

=> nNaOH = 10nX = 0,25 mol => nNaOH du

=> nH2O = nX = 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng : m = mX + mNaOH bđ  mH2O = 33,75g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:

X + 11NaOH  3A + 4B + 5H2O

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với

Xem đáp án

X + 11NaOH  3A + 4B + 5H2O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2 => Số C trong X là 29

X có dạng A3B4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2:

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là Ala2Glun hay;

(C3H7O2N)2(C5H9O4N)n  n+1H2O hay C5n+6H7n+12O3n+3Nn+2

 CH= nCO22nH2O 5n+67n+12  =  0,6750,5625.2 n = 1,5

=> Công thức trung bình là Ala2Glu1,5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

nAlaNa = 0,15.2 = 0,3 molnGluNa2 = 0,15.1,5 = 0,225 mol

=> m muoi = 0,3.89 + 22 + 0,225.147 + 22.2 = 76,275 gam gần nhất với giá trị 76 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α -amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có nHCl = 0,3 mol => nNH2 = 0,3 mol

=> X có số N¯=nNnX=0,30,2=0,15

nNaOH = 0,26 mol => nCOOH = 0,26 mol => X có số  COO¯=  0,260,2= 1,3

Vì X tạo từ các hợp chất no, mạch hở nên số liên kết π trong X là 

COO¯N¯2=1,31,52=0,55

Khi đốt cháy X thì thu được CO2, H2O và N2

Bảo toàn N có nN2 = 0,3 : 2 = 0,15 mol

Bảo toàn C có nCO2 = nCaCO3 = 0,96 mol

Lại có số mol X là: nX = nCO2 nH2OπX1 = 0,96  nH2O0,551 = 0,2 mol => nH2O = 1,05 mol

Ta có a = nCO2 + nH2O + nN2 = 0,96 + 1,05 + 0,15 = 2,16 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 0,120 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+3O2N) và muối của axit cacboxylic hai chức Y (CmH2m+4O4N2) cần vừa đủ 0,258 mol O2, thu được 0,720 mol hỗn hợp CO2, N2 và H2O. Mặt khác, khi cho 0,120 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai chất khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

X có công thức CnH2n+3O2N nên là muối của axit đơn chức.

Ta thấy các muối đều no nên có thể quy đổi thành:

 HCOONH4:aCOONH42:bCH2:c+ O2: 0,258  0,72  CO2:a+2b+c BT:CH2O:2,5a+4b+c BT:HN2:0,5a+b BT:N

1 nE = a + b = 0,12

(2) nsn phm = a + 2b + c + 2,5a + 4b + c + 0,5a + b = 0,72

(3) BTNT "O" → 2a + 4b + 2.0,258 = 2(a + 2b + c) + 2,5a + 4b + c

Giải (1) (2) (3) được a = 0,072; b = 0,048; c = 0,048

Như vậy hỗn hợp quy đổi:   HCOONH4:0,072COONH42:0,048CH2:0,048

Ta thấy nCH2  =  nCOONH42= 0,048 nên 1 nhóm CH2 trả về cho (COONH4)2.

Mà do khi phản ứng với NaOH thu được hỗn hợp khí làm xanh quỳ tím ẩm nên hỗn hợp E chứa:

HCOONH4 0,072 mol và CH3NH3OOCCOONH4 0,048 mol

→ Muối chứa HCOONa (0,072 mol) và NaOOC-COONa (0,048 mol)

→ m muoi = 0,072.68 + 0,048.134 = 11,328 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

X là một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan và có 1,008 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nếu đun nóng hỗn hợp R với một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (có cùng nồng độ mol) thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

BTNT "N" → nX + 2nY = 2nN2  a + 2a = 2.0,045  a = 0,03

*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:

+ Nếu chỉ tạo Na2CO3 thì bảo toàn Na ta có: nNa2CO3 = 0,5.nNaOH = 0,2 mol

 m chat tan = 0,2.106 = 21,2 gam

+ Nếu chỉ tạo NaHCO3 thì bảo toàn Na ta có: nNaHCO3 = nNaOH = 0,4 mol

 mcht tan = 0,4.84 = 33,6 gam

Theo đề bài: 21,2 < m cht rn = 25,54 < 33,6

→ Tạo 2 muối Na2CO3 x mol và NaHCO3 y mol

Ta có hệ:   nNaOH=2x+y=0,4mchat tan=106x+84y=25,54x=0,13y=0,14

BTNT "C"  nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,27 mol

Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala

Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:

H2NCH(CH3)COO 0,03 + 0,03.2 = 0,09 mol

Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)

→ m mui = 0,09.88 + 0,045.(23 + 39) = 10,71 gam

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay