Hóa học 12 Bài tập thủy phân este đặc biệt có đáp án
-
1178 lượt thi
-
68 câu hỏi
-
100 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 andehit→ Este có dạng: R–COO–CH=C –R'
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Thủy phân este có dạng: R–COO–CH=CH –R’ trong môi trường kiềm thì sau phản ứng thu được sản phẩm gồm
R–COO–CH=CH –R’ + NaOH → RCOONa + R'CH2CHO
=> Sản phẩm thu được gồm 1 muối và 1 anđehit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Do este có dạng RCOOCH=CH-R’ nên khi thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và andehit
Sản phẩm gồm: CH3COONa + CH3CHO
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
+) Nhận dạng este CH2=CH2COOCH3
=> Sản phẩm thủy phân với NaOH là: CH2=CH2COONa và CH3OH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là
A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este.
A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Một chất hữu cơ A có CTPT là C4H8O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là
A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este.
A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic.
=> A là HCOOCH2CH2CH3 hoặc HCOOCH(CH3)CH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => Este có dạng (HCOO-CH=C –R’)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho các chất sau: CH3COOH; HCOOC2H3; CH3COOC2H3; HCOOC6H5; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH=CHCH3. Số chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là
Thuỷ phân một trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => Chất đó là este có dạng (HCOO-CH=C –R’)
=> Chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là HCOOC2H3; HCOOCH=CHCH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Chất X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là
X + NaOH → Y + Z
Z + AgNO3/NH3 → T
T + NaOH → Y
=> Y, Z, T có số cacbon bằng nhau
=> Y là muối Na, Z là anđehit
=> CTCT của X thỏa mãn chỉ có đáp án D là: CH3COOCH=CH2.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4(T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3
CH3COONH4(T) + NaOH → CH3COONa(Y) + NH3↑ + H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:
(1) Tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na
(2) Không tham gia phản ứng tráng gương nhưng thủy phân thu được sản phẩm có tráng gương
Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là:
Theo (1) => X là este
Theo (2) => X không phải là este của axit fomic
X có dạng
Số CTCT là:
1. C – COO – C = C – C
2. C – C – COO – C = C
Vậy có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:
(1) Tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na
(2) Không tham gia phản ứng tráng gương thủy phân thu được sản phẩm cũng không tráng gương
Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là:
Theo (1) => X là este
Theo (2) => X không tráng gương thủy phân X thu được sản phẩm cũng không tráng gương => X không là este của axit fomic và X không có dạng RCOOCH=CR'
Số CTCT là:
1. C – COO – C - C = C
2. C – COO – C(C) = C
3. C = C – COO – C - C
4. C = C -C– COO – C
5. C-C=C-COO-C
6. C = C (C)– COO – C
Vậy có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Este X không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thì thu được muối Y và các chất hữu cơ Z. Biết Z tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
- Xác định CTPT của X
=> CTPT của X là C5H8O2
- Xác định CTCT của X
Z tráng gương => Z là andehit => X có dạng\
Số CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D
Z + AgNO3/NH3 → T mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
Do sản phẩm thu được muối và andehit nên este có dạng R- COO – CH=CH – R’
=> M(R+R’) = 16
Chọn R=1=> R=15 (-CH3) => Este: HCOOCH=CH-CH3 (cis - trans)
Chọn R = 15=> R’=1 (H)=> Este: CH3COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 (x >1)
→ MX = 12x + y + 32 < 88 → 12x + y < 56
Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử nên có
→ 12x + 2x – 2 < 56 → x < 4,14
Với x = 2 thì X là C2H2O2 → không có CT este thỏa mãn
Với x = 3 thì X là C3H4O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH = CH2
Với x = 4 thì X là C4H6O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2 – CH=CH2; HCOO-C(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
→ có 5 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là
nAg = 0,2mol
Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => neste = 1/4 nAg = 0,05mol
=> Meste = 86g/mol
=> CTPT của X: C4H6O2
Do Y và Z phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư
=> X là este của axit fomic có dạng: HCOOCH=CH-R’
=> X: HCOOCH=CH-CH3
Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => neste = 1/2 nAg = 0,1mol
=> Meste = 43g/mol (Không có este thỏa mãn)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc, vậy X không thể là
- nAg = 0,3mol
- Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => neste = 1/4 nAg = 0,075mol
=> Meste = 172 >100 (loại)
- Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => neste = 1/2 nAg = 0,15mol
=> Meste = 86g/mol
=> CTPT của X: C4H6O2
Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3
=> X có thể là: HCOOCH2CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
E có công thức cấu tạo là CH3COOCH = CH-CH3. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni, to vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm là 9,3 gam. Mặt khác đun nóng m gam E trong H2SO4 loãng sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag bằng
CH3COOCH = CH-CH3 CH3COOCH2CH2CH3 (C5H10O2) 5CO2; 5H2O
Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH thấy khối lượng bình tăng là 9,3 gam
CH3COOCH = CH-CH3 CH3COONa + C2H5CHO
C2H5CHO 2Ag
=> Khối lượng bạc là mAg = 0,03.2.108 = 6,48 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton→ Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
B là một este đơn chức. Công thức tổng quát của B là R – COO –C(CH3) = CH – R’. Thủy phân B trong môi trường kiềm thu được
R – COO –C(CH3) = CH – R’ + NaOH → RCOONa + CH3COCH2R'
=> Thu được muối và xeton
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Khi đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vửa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Do este có dạng RCOOCH=C(CH3)-R’ nên khi thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và xeton.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Khi đun nóng este HCOOC(CH3)=CH-CH3với một lượng vửa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Do este có dạng RCOOCH=C(CH3)-R’ nên khi thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và xeton
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được xeton. CTCT thu gọn của este là
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton → Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường NaOH thu được một muối và một anđehit. Số đồng phân este thỏa mãn tính chất trên
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 anđehit→ Este có dạng: R – COO –C = CH – R’
=> Đồng phân este có CTPT: C4H6O2 thỏa mãn tính chất trên là HCOOCH=CH- CH3 (cis-trans) và CH3COOCH= CH2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Axeton có công thức CH3)2 –C=O
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton → Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Anđehit axetic có công thức CH3 –CH=O
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 anđehit→ Este có dạng: R – COO –C = CH – R’
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Số este không no mạch hở có chung công thức C4H6O2 tham gia được phản ứng xà phòng hóa tạo thành ancol là:
+) k = 2
Các đồng phân este là:
1. HCOOC=C-C
2. HCOOC-C=C
3. HCOOC(C)=C
4. C-COO-C=C
5. C=C-COO-C
+) Đồng phân số 1 và 4 khi thủy phân cho sp chứa andehit.
Đồng phân số 3 khi thủy phân cho sp chứa xeton.
Đồng phân số 2 và 5 khi thủy phân cho ancol.
Pt: HCOOCH2-CH=CH2+NaOH →HCOONa + HO-CH2-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3-OH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Số este không no mạch hở có chung công thức C4H6O2 tham gia được phản ứng xà phòng hóa tạo thành muối của axit no là
k = 2
Các đồng phân este là:
1. HCOOC=C-C cis - tran
2. HCOOC-C=C
3. HCOOC(C)=C
4. C-COO-C=C
5. C=C-COO-C
Đồng phân 5 thủy phân tạo thành muối của axit không no
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Cho (a) mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với (2a) mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X không có phản ứng tráng bạc nên X không có dạng HCOOR'.
Vậy có 4 CTCT phù hợp của X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y không làm mất màu dd nước Brom và 4,1 gam một muối. CTCT của X là:
- Y không làm mất màu nước Brom => loại B vì sản phẩm chứa andehit làm mất màu Br2.
Loại A vì A tạo ra ancol có nối đôi nên sẽ làm mất màu Br2.
=> Y là xeton => X có dạng
- nmuối = nX = 5: 100 = 0,05
=> MRCOONa = 4,1 : 0,05 = 82
=> R = 15 (CH3)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35:
Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho 2,58 gam X tác dụng hết với dd KOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y làm mất màu dd nước Brom và 2,52 gam một muối. CTCT của X là:
- Y làm mất màu nước Brom => Y là andehit hoặc là ancol không no
X có dạng RCOOR'
- nmuối = nX = 0.03
=> MRCOOK = 2,52 : 0,03 = 84
=> R = 1 (H)
=> X là HCOOCH=CH-CH2 hoặc HCOOCH2CH=CH2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36:
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O; . X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. Tìm CTCT X
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O
=> X là este
- Số nguyên tử C trong X2 = = 3
X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, không tráng gương => X2 là xeton.
X2 chứa 3 C => X2 là CH3 – CO – CH3
- X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic.
Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
=> X: CH3COOC(CH3)=CH2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. ; X2 không tác dụng Na, có phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 2 thể tích CO2 cùng điều kiện. Tìm CTCT X
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O
=> X là este
- Số nguyên tử C trong X2 =
X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, tráng gương => X2 là anđehit.
X2 chứa 2 C => X2 là CH3 – CHO
- X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic.
Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
=> X: CH3COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 10g X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,8g chất rắn Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
MX = 100g => C5H8O2 = > este đơn chức
Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrắn + msản phẩm khác
=> msản phẩm khác = 4,4g.
Có nsản phẩm khác = neste = 0,1 mol => Msp khác = 44g (CH3CHO)
=> X là C2H5COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:
Este X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X với 100 dung dịch KOH 16,8 % đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
MX = 100
=> nX = 20:100= 0,2 mol
X + KOH → chất rắn + Z ( ancol hoặc anđehit)
nZ = nX =0,2 mol
ĐLBTKL => X + mKOH = mchất rắn + mz
=> mZ = 20 + 16,8 -28 =8,8 gam
=> mZ = 8,8 : 0,2= 44 => Z: CH3CHO
=> mX = 100 = R + 44+ 27 => R = 29 (C2H5-)
=> X: CH3CH2COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40:
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân thu được 2 muối + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 2 muối. A có dạng
Este đơn chức + NaOH → 2 muối → Este có dạng: R–COO–C6H4–R’
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho phenol
Este thủy phân trong môi trường axit cho phenol là phenyl axetat
CH3COOC6H5 + H2O CH3COOH + C6H5OH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43:
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối: natri phenolat và natri propionat. X có công thức là
Este đơn chức + NaOH → 2 muối + H2O→ Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol)
Natri phenolat: C6H5ONa; Natri propionat:CH3CH2COONa
=> R: CH3CH2- và R’:H
=> Este: CH3CH2COOC6H5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44:
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối:CH3C6H4ONa và HCOONa. X có công thức là:
Este đơn chức + NaOH → 2 muối + H2O→ Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol)
CH3C6H4ONa và HCOONa
=> R: H và R’: CH3
=> Este: HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3?
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân cho nNaOH: n este = 2:1.
Để tỉ lệ nNaOH: n este = 3:1=> Este là este đa chức của phenol.
Pt: CH3OOC-COOC6H5+ 3NaOH → NaOOC-COONa + C6H5ONa + H2O + CH3OH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 46:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân cho nNaOH: n este = 2:1.
=> Este đó là C6H5OOCCH3 hay CH3COOC6H5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:
Số este mạch hở có công thức phân từ C4H6O2 có thể phản ứng với brom trong nước theo tỉ lệ mol neste : nbrom = 1:2 là
Vì este có thể phản ứng với brom trong nước theo tỉ lệ mol neste : nbrom = 1:2 nên đây là este của HCOOH và có 1 nối đôi
=> các CTCT thỏa mãn là HCOOCH=CHCH2 (2 đồng phân hình học)
HCOOCH2 – CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2
=> Có 4 este thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC6H5 bằng NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chứa m gam muối. Giá trị của m là
m = 0,1 . 82 + 0,1 . 116 = 19,8g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam phenyl fomat bằng KOH vừa đủ thu được sản phẩm 30,24gam muối. Giá trị của m là
Khối lượng muối: x.84+ x.132= 30,24
=> x = 0,14 = neste
Khối lượng este: m = 0,14. 122 = 17,08 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50:
Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
nhh = 4,08 : 136 = 0,03 mol
nNaOH = 0,04 mol → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và Y phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ( vai trò của X, Y là như nhau nên đáp án bất kì ) → X là muối của phenol và axit
X,Y + NaOH → 3 hợp chất hữu cơ nên X, Y phải tạo ra cùng 1 loại muối
X : HCOOC6H4CH3 và Y : HCOOCH2-C6H5
HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O
a mol → 2a mol
HCOOCH2- C6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5 -CH2 –OH
b mol → 2b mol
→ m = 3,34
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51:
Cho 13,6g phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
neste = 0,1 mol
nNaOH = 0,3 mol > 2neste => NaOH dư
=> a = mNaOH dư + mCH3COONa + mC6H5ONa = 23,8g
Đáp án cần chọn là: B
Câu 52:
Cho 18,3 gam phenyl fomat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 4M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
- neste = 0,15 mol
nNaOH = 0,4 mol > 2neste => NaOH dư
=> a = mNaOH dư + mHCOONa + mC6H5ONa = 31,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 53:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
: 0,1 và : 0,2 mol
Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x
∑ nOH- = 0,4 (mol)
=> 4x = 0,4 <=> x = 0,1
=> nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol)
BTKL: mX + mhh kiềm = mmuối + mH2O
=> mmuối = 0,1.136 + 0,2.60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55:
Este X có CTPT là C8H8O2. Cho 0,1 mol X tác dụng với vừa đủ 0,2 mol NaOH, sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Xác định số CTCT của X
HCOO – C6H5- CH3 (m, o, p)
CH3COO – C6H5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58:
Cho 9,12 gam hợp chất thơm X có CT C8H8O3 T/d với 200 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 0,1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
nNaOH = 0,2mol
= 0,02mol
nx = 9,12/152 = 0,06 mol => nNaOH(p/u với X) = 0,2 − 0,01.2 = 0,18 mol
−NX: nNaOH = 3nX
=> CTCTX: RCOO−C6H4(R′)−OH
Với R +R' = CH3
RCOO−C6H4(R′)−OH RCOONa + C6H4(R′)(ONa)2 + 2H2O
2NaOH +H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
=> nH2O = 2nX + 2 nNaOH dư = 2. 0,06 + 0,01.2 =0,14
Bảo toàn khối lượng cho cả 2 quá trình:
mX + mNaOH + mH2SO4 = mrắn + mH2O
=> mrắn = 15,58 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 59:
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng => X có CTCT là: CH3COOC6H5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 60:
Đốt cháy 4,5 gam este X cần 7,056 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol = 1,8. Nếu đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 160 đvC. Công thức cấu tạo của X có thể là?
X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng
=> X có CTCT là: CH3COOC6H4CH3 hoặc C2H5COOC6H5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 63:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
Câu 64:
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,8M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 25,68 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,88 gam. Khối lượng của X là
- Nhận thấy: nX = 0,2 < nNaOH = 0,28 trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
Với
Câu 65:
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng)
=> X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
CTCT thỏa mãn của X:
=> Y là HCOONa
Z là C6H4(ONa)2 => T là C6H4(OH)2
A đúng vì HCOONa có chứa cấu trúc -CH=O nên vừa làm mất màu Br2 và có phản ứng tráng bạc
B sai vì HCOONa không phản ứng được với NaOH (xt CaO)
C đúng vì X và T đều có chứa 6 nguyên tử H
D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 66:
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
Độ bất bão hòa của A và B:
k = 6
A, B đều cộng Br2 theo tỉ lệ 1: 1 => Chứa 1 liên kết pi C=C
A + NaOH → 1 muối + 1 anđehit => A là C6H5-COOCH=CH2
B + NaOH → 2 muối => B là este của phenol
Mà muối tạo thành lớn hơn CH3COONa
=> B là C6H5-OOCCH=CH2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 67:
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
nHCOOCH=CH2 = 3,96 :72 = 0,055 (mol)
HCOOCH=CH2 + H2O -> HCOOH + CH3CH=O
HCOOH → 2Ag
CH3CHO → 2Ag
=> nAg = 2nHCOOH + 2nCH3CH=O = 2.0,055 + 2.0,055 = 0,22 (mol)
=> mAg = 0,22.108 = 23,76 (g)
Đáp án cần chọn là: D