Hóa học 12 Bài tập thủy phân este đa chức có đáp án
-
1057 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
100 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
RCOO−R′COO−R′′ + NaOH → RCOONa + HO−R′COONa + HO−R′′
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Thủy phân este có dạng R(COOR’)n trong môi trường axit thu được
R(COOR’)n R(COOH)n + nR’OH
=> Thủy phân thu được axit đa chức và ancol đơn chức
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Thủy phân R1OOC – R – COO – R2 trong môi trường kiềm thu được:
R1OOC – R – COO – R2 + NaOH → R + R1OH + R2OH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?
A. C6H5OOCCH=CH2 Hay CH2= CHCOOC6H5 + NaOH →CH2CHCOONa + C6H5ONa
B. CH3OOC-COOC2H5 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C2H5OH
C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2 + C2H5COONa
D. CH3OCO-COOC3H7 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C3H7OH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Thủy phân CH3OOCCH2OOCCH3 trong môi trường bazơ thu được
CH3OOCCH2OOCCH3 + NaOH → CH3 – COONa + OH – CH2 – COONa + CH3OH
=> Thủy phân este thu được 2 muối là 1 ancol đơn chức
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là
X là este no có phản ứng tráng bạc nên X có gốc axit là HCOO
→ X tạo bởi ancol hai chức và axit HCOOH
Số C không quá 5 nên ancol 2 chức này có thể là C2H4(OH)2 hoặc C3H6(OH)2
CTCT: HCOO – CH2 – CH2 – OOCH
HCOO – CH2 – CH (COOH) – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – OOCH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon
TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
- Vì X + NaOH → muối + ancol => X chứa chức este
X có 4 O => có 2 nhóm COO
Thủy phân X chỉ có 1 muối + 1 ancol
+) TH1: axit 2 chức và 1 ancol đơn chức
=> HOOC-COOCH2-CH=CH2
+) TH2: ancol 2 chức và axit đơn chức
=> không có CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của X có thể là
Vì X + NaOH → muối + anđehit => X chứa chức este
X có 4 O => có 2 nhóm COO
Thủy phân X chỉ có 1 muối + 1 anđehit
=> axit 2 chức và 1 anđehit đơn chức
=> HOOC-CH2-COO-CH=CH2
hoặc HOOC-COO-CH=CH-CH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no
Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox.
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức.
Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.
=> HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.
=> nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mKOH = mmuối + mancol
=> m = 14,6g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
- X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức
=> X có 5C (do nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1)
=> CTCT của X: HCOO- CH2 – CH2 - OOC - CH3
- nNaOH = 0,25mol
neste = 0,125 mol
=> mX = 132 . 0,125 = 16,5 gam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Este X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Khi cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là
- X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức => X là este 3 chức
=> X có 6C (do nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi )
=> CTCT của X: (HCOO)3C3H5
neste = 0,05 mol
=> mNaOH = 0,15.40 = 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
+ nancol = 0,1; nNaOH = 0,5mol; nHCl = 0,2mol
nNaOH pứ = 0,5 − 0,2 = 0,3
BTKL: mancol = 21,8 + 40 . 0,3 – 24,6 = 9,2g
=> Mancol = 92 => C3H5(OH)3.
=> R = 82 – 67 = 15 (CH3−)
=>(CH3COO)3C3H5: glixerol triaxetat
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Đun nóng 0,04 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 6,56g muối của axit hữu cơ đơn chức Y và 2,48 g ancol đa chức Z. Biết Tỉ khối của Z so với Hiđro bằng 31. Xác định CTCT của X
=> X là este 2 chức tạo thành từ axit đơn chức và ancol 2 chức.
Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức
=> X có dạng (RCOO)2C2H4
(RCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2
mmuối = 6,56g → M muối= 82g/mol => R = CH3
=> (CH3COO)2C2H4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là
+ nKOH = 0,1mol => nKOH = 2n este => X là este 2 chức
Dựa vào 4 đáp án ta nhận thấy X tạo bởi ancol đơn chức và axit 2 chức
=> CTTQ: R(COOR’)2
+ nKOH = 0,075mol
BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,45g
R(COOR′)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R′OH
nR′OH = nKOH = 0,075mol => MR′OH = 56 => MR′ = 29
=> X: (COOC2H5)2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Để thủy phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
Xét TN1: nNaOH = 1,8 : 40 = 0,045 (mol)
=> nNaOH : neste = 0,045 : 0,015 = 3 : 1
=> este được tạo bởi ancol 3 chức và axit cacboxylic đơn chức
Đặt CTPT của este là: (RCOO)3R'
Xét TN2: nNaOH = 3: 40 = 0,075 (mol)
(RCOO)3R' + 3NaOH → 3RCOONa + R'(OH)3
0,025 ← 0,075 → 0,075 → 0,025 (mol)
=> MRCOONa = 7,05 : 0,075 = 94
=> R + 67 = 94
=> R = 27 (C2H3-)
=> công thức muối: CH2=CH-COONa
BTKL ta có: meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> 6,35 + 3 = 7,05 + mancol
=> mancol = 2,3 (mol)
MR'(OH)3 = 2,3 : 0,025 = 92
=> R' + 3.17 = 92
=> R' = 41 (C3H5-)
=> công thức ancol là C3H5(OH)3
=> Công thức của este: (CH2=CHCOO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
k = 2→ este no, 2 chức
- Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức
+ CH3OOC-COOCH2CH2CH3
+ CH3OOC-COOCH(CH3)2
+ CH3CH2OOC-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2CH2-COOCH3
- Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức
+ (CH3COO)2C2H4
+ HCOOC2H4OOCC2H5
Vậy có tất cả 14 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
k = 2=> este no 2 chức
- Este tạo từ axit cacboxylic 2 chức và ancol đơn chức: R(COO)2
+) CH3 – OOC – COO – C3H7
+) C2H5 – OOC – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – CH2 – COO – C2H5
+) CH3 – OOC – [CH2]2 – COO – CH3
=> Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
X + NaOH → muối Y và ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. → Z là ancol 2 chức
X là HCOOCH2 –CHOH – CH3 → Z: CH2OH –CHOH –CH3
HCOOCH(CH3) –CH2OH → Z là CH3OH –CHOH –CH3
CH3COOCH2-CHOH → Z là CH2OH – CH2OH
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn: 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1: T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2: T là điol
- Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2
=> X là este vòng: (COO)2(CH2)3
- Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)
=> chọn X là (COO)2(CH2)3
=> chỉ có ý B đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34:
Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?
C6H8O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol Andehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1: T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2: T là diol
Z không có đồng phân nào cả => Z là OH-(CH2)2 -OH
=> Axit là C2H4(COOH)2 và este là CH3CH(COOCH2)2 và (CH2COOCH2)2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO và 1 pi trong gốc hidrocacbon
Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra anken => Z là ancol không no có 1 C=C hoặc Z là CH3OH
TH1: Z là ancol không no có 1 C=C => Z phải có ít nhất 3C
=> X chỉ có thể có công thức là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z : CH2=CH-CH2-OH ; T : CH3OH ; Y : (COOH)2
TH2: Z là CH3OH
+ Nếu axit Y có 1 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon => Y là HOOC-CH=CH-COOH
Khi đó X chỉ có thể là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 (loại vì ancol Z và T trùng nhau)
=> axit Y no => X là: CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z : CH3 -OH ; T : CH2=CH-CH2-OH; Y : (COOH)2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được 2 anken là đồng phân của nhau. Công thức của Z là
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO
Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra 2 anken là đồng phân cấu tạo => Z là ancol không no có 1 C=C
=> Z phải có ít nhất 3C
=> X chỉ có thể có công thức là: CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z: CH2=CH-CH2-OH ; T: CH3OH ; Y: (COOH)2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38:
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
C5H8O4 có độ bất bão hòa k = (5.2+2-8)/2 = 2
X + NaOH → chất có khả năng hòa tan dd Cu(OH)2 taoh dd màu xanh lam
→ X là este 2 chức tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức có 2 nhóm -OH cạnh nhau
→ Có 2 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39:
Hợp chất X có công thức phân tử là C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic
(3) X có chứa nhóm chức este
(4) X có phản ứng với Na
(5) X là hợp chất đa chức
(6) X có chứa liên kết ba đầu mạch
Số kết luận đúng về X là
X có số liên kết pi + vòng = 3
X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6 nên X là Trieste của HCOOH
X là (HCOO)3C3H5
1. Đúng, X tham gia phản ứng thủy phân cả môi trường axit và bazo
2. Sai. X chứa nhóm coboxyl COO-
3. Đúng
4. Sai
5. Đúng
6. Sai
=> có 3 kết luận đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40:
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH
ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH
=> CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3
=> Z là HOOC-CH=CH-COOH
A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3
B. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4
C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH
D. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu dd nước brom
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?
k = 2
- A, B, D không phản ứng với Na =>A, B, D không có H linh động
- A + NaOH → 1 muối + 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng. Vậy A là este của axit 2 chức no và 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
→ CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5
- B + NaOH →2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no
→ CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
- D + NaOH → 1 muối + 1 ancol => D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức.
→ Vậy D có thể có các CTCT sau:
CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3, HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42:
Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol có số nguyên tử Cacbon gấp đôi nhau, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, C tạo thành 1 muối và 1 ancol. Biết ancol của C không tác dụng với Cu(OH)2; nhận định nào sau đây đúng?
k = 2
- A, B, C không phản ứng với Na =>A, B, C không có H linh động
- A + NaOH → A tạo thành 1 muối và 2 ancol có số nguyên tử Cacbon gấp đôi nhau.
→ CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5
- B + NaOH → 2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no
→ CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
- C + NaOH → 1 muối + 1 ancol => C là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức.
→ Vậy C có thể có các CTCT sau:
CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3, HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
Mà ancol của C không tác dụng với Cu(OH)2 => C là CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 và HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2
=> Este X là este no, 2 chức
- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau
- Z là CH3COONa vì:
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là:
CH3COOCH(CH3)-CH2-OOCH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH
=> T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH)
A, C, D đúng
B sai vì Y có mạch C không phân nhánh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44:
Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x
nA = 0,15 mol => nX = 0,11mol
Có mX = 1,18mA = 16,284
=> MX= 148
=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 148
=> Rx + 27x = 56
Với x = 1 => R = 29 => (C2H5COO)C3H5(OH)2
Với x = 2 => R = 1 => (HCOO)2C3H5(OH)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45:
Cho 7,36 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 7,2 gam; hiệu suất phản ứng là 75%. B là?
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x
nA = 0,08 mol => nX = nA.75% = 0,06 mol
=> MX= 120
=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 120
=> Rx + 27x = 28
Với x = 1 => R = 1 => (HCOO)C3H5(OH)2
Với x = 2 => R = -13 (loại)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-COOR’’
MX = 118g/mol
=> R + R’ + R’’= 30
=> => X: HCOOCH2COOCH3
+ nX = 0,15 mol; nNaOH = 0,4 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 28,9g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối axit và 1 ancol no đa chức mạch hở. Cho 6,6 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-OOCR’’
MX = 132g/mol
=> R + R’ + R’’= 44
+ nX = 0,05 mol; nNaOH = 0,12 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2CH2-OOCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-COONa + C2H4(OH)2
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 8,3g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50:
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O thì X là HOOC - COOC2H5
nY = 0,1 mol → nX = 0,1 mol = a
X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → mmuối = 166.0,1 =16,6 g
TH2: Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → không có CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51:
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là
1 mol → 2,5 mol
=> = 2,5 <=> 4x + y − 2z = 10
z = 1 => 4x + y = 12 => x = 2; y = 4
=> C2H4O (Không TM)
z= 2 => 4x + y = 14 => x = 2; y = 6
=> C2H6O2 (TM)
=> B là HO−CH2−CH2−OH
=> este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở=> A là axit no đơn chức
- CTPT X: RCOO-CH2-CH2-OOCR
RCOO-CH2-CH2-OOCR + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2
0,2 → 0,4
=> M muối = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 => CH3 => A là CH3COOH
=> X có CTCT là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52:
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,15 mol X phản ứng với NaOH thu được 30,6 gam muối. Để đốt cháy 2 mol B cần dùng 7 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
=> este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở => A là axit no đơn chức
- CTPT X: (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,15 → 0,45
=> M muối = 68 => R + 67 = 68 => R = 1 => A là HCOOH
=> X có CTCT là (HCOO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55:
Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24g Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
B1: Xác định khối lượng muối
Khi đốt cháy muối: nO2 = 0,29 ; nNa2CO3 = 0,04 ; nCO2 = 0,24 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 7,32g
B2: Xác định dạng este của E
Bảo toàn C: nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,28 mol
Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 mol
Bảo toàn O: nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,12 mol
Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol
B3: Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O(thủy phân) = 0,04 mol
=> nH2O = ½ nNaOH = 0,04 mol
Phản ứng tổng quát: E + 2xNaOH → Muối + xH2O
Bảo toàn H: nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,1 + 2.0,04 – 0,08 = 0,2 mol
Bảo toàn O: nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,08 mol
=> nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
B4: Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m
Vì số H chẵn
=> Xét chất: C14H10O4 có CTCT (COOC6H5)2 thỏa mãn đề bài
=> 2 muối là (COONa)2 : 0,02 mol và C6H5ONa : 0,04 mol
%mC6H5ONa = 63,39%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 57:
Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết . Giá trị của m là
nH2 = 0,08 mol
X có chứa 7 liên kết pi nên X + H2 theo thỉ lệ 1 : 4 ( vì X chứa 3 nhóm -COO)
0,02 mol X + NaOH → 18,44 gam rắn + 0,02 mol C3H5(OH)3
nNaOH =0,02.3.1,25 = 0,075 mol ( Vì NaOH lấy dư 25% so với cần thiết )
bảo toàn khối lượng có m + 0,075.40 = 18,44 + 0,02.92
→ m = 17,28 g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 58:
Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức
X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH
X3 là ancol 2 chức
Ta có các công thức thỏa mãn sau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 59:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là
Các đồng phân X thỏa mãn là:
HCOO−C2H4−OOCC2H5
HCOO−CH2CH2CH2−OOCCH3
HCOO−CH2−CH(CH3)−OOCCH3
CH3COO−CH2−CH(CH3)−OOCH
CH3OOC−COOCH2C2H5
CH3OOC−COOCH(CH3)2
CH3OOC−CH2−COOC2H5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 60:
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
nmuối = nKOH = 0,3 mol => Mmuối = 33,6 : 0,03 =112 (g/mol)
Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có CTPT R(COOK)3 có M> 112(loại)
=> muối tạo từ chất X đơn chức RCOOK
=> muối là C2H5COOK => X là C2H5COOH nên X có 11 nguyên tử gần nhất với 10 nguyên tử
Đáp án cần chọn là: B
Câu 61:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
Este X có CTPT C6H10O4 có độ bất bão hòa = 2 => este 2 chức
Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.
=> Y, Z là các muối đơn chức.
Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3.
Y là CH2OH-CH(CH3)OH
T là HCOONa
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, Y mạch thẳng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 62:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete (CH3OCH3)
→ Z là CH3OH, không làm mất màu dung dịch brom → D sai.
Chất T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
→ chứa liên kết đôi C=C
X có công thức phân tử là C6H8O4 → k = 3
Thủy phân 1 mol X trong NaOH thu được Y chứa nối đôi và 2 mol CH3OH
→ X có dạng CH3OOC-C2H2-COOCH3
→ X phản ứng với H2 theo tỷ lệ 1:1 → B sai
Y là C2H2(COONa)2 có công thức phân tử là C4H2O4Na2 → C sai
T phản ứng với HBr cho 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
→ T có công thức CH2=C(COOH)2
→ T không có đồng phân hình học → A đúng
Đáp án cần chọn là: A