Bài tập peptit hay và khó (Phần 1) có đáp án
-
818 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và . Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol nhiều hơn số mol là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Vì E + NaOH => muối của Alanin và Valin
=> X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit no, đơn chức, mạch hở
CTTQ của X là:
a an a.(n + 1 – k + x/2)
Theo đề bài
=> an – a.(n + 1- k + x/2) = a
=> k – x/2 = 2
Do k = x nên nghiệm thỏa mãn là k = x = 4
Tương tự Y, Z => X, Y, Z đều là các tetrapeptit
Gọi
E + NaOH → muối +
=>
BTKL:
=> 69,8 + 40.(4a + 4b + 0,64) = 101,04 + 18.(a + b + 0,16)
=> a + b = 0,06
Do nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp:
TH1:
Kết hợp a + b = 0,06 => a = b = 0,03 => loại vì theo đề bài
TH2:
Kết hợp a + b = 0,06 => a = 0,02; b = 0,04 (thỏa mãn a < b)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol),
+)
+) Đốt cháy F:
a → 0,5a → 0,5a
b → 2,25b → 1,5b
c → 1,5c → c
Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1
Do nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)
Este là
Ta có:
Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là (
=> gần nhất với 74,7%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và . Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol có số mol nhiều hơn số mol của là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Do đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol có số mol nhiều hơn số mol của mol nên các peptit đều có chung dạng.
Đặt công thức chung peptit là
nên ta có: n – (n+1-0,5m) = 1 => m = 4
Vậy X, Y, Z là các tetrapeptit.
Các peptit được tạo bởi Ala và Val nên ta có thể quy đổi thành:
. Gọi số mol của peptit là a (mol) => (vì hỗn hợp là các tetrapeptit)
Giải hệ thu được a = 0,22 và b = 2
Đặt
Giải thu được x = 0,76 mol và y = 0,12
Số mắt xích Ala trung bình = 0,76 : 0,22 = 3,5 =>
Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,5 =>
E gồm:
+ Nếu k = 3
Bảo toàn mắt xích Ala được
thỏa mãn
gần nhất với 12%
Xét tương tự với k = 1 và k = 2 thấy không thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp về
- Thủy phân 0,25 mol X trong 1,65 mol KOH vừa đủ:
- Đặt số mol của trong 54,525 gam X là 6,6x; y; x
43.6,6x + 14y + 18x = 54,525 (1)
BTNT C:
BTNT H:
Giải (1) và (2) => x = 0,125; y = 1,2
Ta thấy 0,125 mol X chứa 1,2 mol chứa 2,4 mol
Muối gồm có: COOK (1,65 mol);
=> m = 1,65.83 + 1,65.16 + 2,4.14 = 196,95 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là
Đặt a, b là số mol Gly và Ala trong m gam X ban đầu
Y: Gly-Gly (0,5a mol) và Ala-Ala (0,5b mol)
Gly-Gly có 8H nên đốt 1 mol Gly-Gly được 4 mol
Ala-Ala có 12H nên đốt 1 mol Ala-Ala được 6 mol
Đốt Y =>
Với 2m gam X thì số mol Gly, Ala tương ứng là 2a, 2b.
Z: Gly-Gly-Gly (2a/3 mol) và Ala-Ala-Ala (2b/3 mol)
Gly-Gly-Gly có 11H nên đốt 1 mol Gly-Gly-Gly được 5,5 mol
Ala-Ala-Ala có 17H nên đốt 1 mol Ala-Ala-Ala được 8,5 mol
Đốt Z =>
Giải (1) và (2) => a = 0,18; b = 0,12
m = 0,18.75 + 0,12.89 = 24,18 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít (đktc), thu được có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?
Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) => u+v = 0,288 (1)
Quy đổi 31,644 gam M thành:
CONH: u + v
CH2: 3u + 6v – u – v = 2u + 5v (BTNT C)
NH: v
Giải (1), (2), (3) => u = 0,12; v = 0,168; x = 0,09
=> a = 111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng
=> A đúng
=> D sai
Đốt hết 0,09 mol M cần
Đốt b mol M cần
=> b = 0,075 mol => C đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng . Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Lời giải:
Đặt CTTQ peptit là:
x nx x
BTKL: 4,63 + 56nx = 8,19 + 18x => 56nx – 18x = 3,56 (1)
* Đặt
* Phản ứng cháy:
BTKL phản ứng cháy: 4,63 + 0,1875.32 = 44y + (153y-21,87) + 28.0,5nx
=> 14nx + 197y = 32,5 (2)
BTNT O: nx + x + 0,1875.2 = 2y + (8,5y-1,215) => nx + x - 10,5y = -1,59 (3)
Giải (1), (2), (3) => nx = 0,07; x = 0,02; y = 0,16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Cho m gam hỗn hợp M gồm đi peptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z, pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nN2 = 0,0375 mol => nN = 0,075 mol
Quy đổi M thành:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng vừa đủ thu được 18,816 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
Giả sử có x mol Gly-Na
Khi đốt cháy muối thu được:
=> 2x + 3y - 0,1 + 2x + 3y + 0,1 = 0,84 (2)
Giải (1), (2) => x = 0,18; y = 0,02
=> Gly / Ala = 9
Gộp peptit:
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 10k - 1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 10k - 1 ≤ 19 => 1,3 ≤ k≤ 2 => k = 2 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở ít hơn một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol . Phân tử khối của
Số mol peptit trong T = 0,42 + 0,14 = 0,56 (mol)
Quy đổi T thành:
CONH: 0,56 mol
Đốt cháy:
Ta thấy: theo PT (43.0,56 + 14x + 0,1.18) g T cần ( 0,75.0,56 + 1,5x) mol
Theo đề bài: 13,2 (g) cần 0,63 mol
=> 0,63(43.0,56 + 14x + 0,1.18) = 13,2 (0,75.0,56 + 1,5x)
=> x = 0,98 (mol)
Số C trung bình của muối =
=> Có 1 muối là Gly-Na: 0,42 mol
Muối còn lại: Y- Na: 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,42.2 + 0,12.
=> CY = 5 => Y là Val
=> 2n + 3m = 21 (n ≤ 5; m ≤ 6)
=> n = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
BTKL:
BTNT H:
Khi đốt 46,88 gam A ta thu được:
Đốt 46,88 gam A thu được 105,52 gam
Đốt m gam A ← 63,312 gam
=> m = 28,128 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được và hỗn hợp khí và hơi Y gồm Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Trong phản ứng thủy phân X:
Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng
Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu
BTNT C =>
BTNT H
∑
=> a = 0,18 (mol)
=>
Đặt x, y là số mol của A, B
Đặt u, v là số mol của glyxin và analin
=> 3p + 2q = 13
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn
gần nhất với 47,50%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan vủa Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp và nước. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
Do peptit được cấu tạo từ Val và Ala nên ta quy đổi hỗn hợp thành:
*Xét phản ứng của A và KOH:
Lấy (1) - (2) thu được: y = 0,05 =>
*Xét phản ứng đốt muối:
BTNT "C" và "H" tính được số mol như sơ đồ.
Ta có:
*Xét muối:
Giải hệ:
Được
*Xét A: Giả sử A chứa X (u mol) và Y (v mol).
Ta có hệ:
Giải hệ thu được u = 0,03 và v = 0,02
A gồm
2 có 2 cặp nghiệm phù hợp là (n = 2; m = 3) và (n=4; m = 0) thỏa mãn
TH1: (n = 2; m = 3) => A chứa V
TH2: (n = 4; m = 0) => A chứa
Xét các đáp án thấy giá trị 45,98% phù hợp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X và đipeptit Y: . Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:
Y + NaOH → khí Z là
E +HCl → khí T là và chất hữu cơ Q là
→ B sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Hỗn hợp E gồm chất X và chất Y, trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là tripetit, mà Y có 7C nên Y là
Hỗn hợp E phản ứng với NaOH dư thu được 2 khí nên X có CTCT là:
x → x → x (mol)
tổng số mol 2 khí = 2x = 0,1 → x = 0,05 (mol)
= 27,2 - 0,05.138 = 20,3 (g) → nY = = 0,1 mol
Xét E phản ứng với HCl sau phản ứng thu được:
0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
0,1 → 0,2 → 0,1 (mol)
= 0,05.90 + 0,05.67,5 + 0,2.111,5 + 0,1.125,5
= 42,725 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu dược a mol và (a-0,11) mol . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
P1:
P2:
BT “C”:
=>
BT “
BT “O”:
=> 3x + 1,5y – 8t = 6,77 (2)
Phương trình về KL: 14x + 43y + 18z + 32t = 249,56:2 (3)
BTKL: 124,78 + 4(y+t) = 133,18 + 18z + 46t
=> 40y – 18z – 6t = 8,4 (4)
(1) (2) (3) (4) => x = 4,98; y = 0,42; z = 0,1; t = 1,1
→
→
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Gọi CTPT của amino axit tạo nên các peptit là:
Đipepit được tạo nên từ 2 phân tử amino axit khi tách 1 phân tử nên CTPT của đipeptit là:
Tương tự ta có CTPT của tripeptit là:
PT đốt cháy tripeptit:
0,1 3n.0,1 (3n − ).0,1
PT đốt cháy đipeptit:
0,2 1,2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
) muối +
n
BTKL:
=> 89a + (75+117-18)b + 0,025.98 + 0,025.36,5 + 0,072.40 + 0,048.56 = 10,9155 + 18(a+b+0,075) (1)
=> 0,072 + 0,048 = a + 2b + 0,025.2 + 0,025 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,025 và b = 0,01
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit , pentapeptit và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol => Số C trong X là 29
X có dạng
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là hay;
=> Công thức trung bình là
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
=> gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
X là este của aminoaxit; Y và Z là hai peptit, hơn kém nhau một nguyên tử nito trong phân tử). X, Y và Z đều mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó có 0,15 mol muối alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong dư thu được và 2,275 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là
Gọi số mol của Gly và Val lần lượt là x và y mol
Ta có
giải (1) và (2) có x = 0,56 mol và y =0,02 mol
Xét phản ứng E + NaOH: 60,17 g E + 0,73mol NaOH → 73,75 g muối + 14,72 g ancol và
Bảo toàn khối lượng có = 60,17 + 0,73.40 – 73,75-14,72 = 0,9 nên
Xét phản ứng
Bảo toàn H có 0,73.3 + 0,21.2 + 0,05.2 + (2n+2)a =2,275.2
Và 14,72 = a(14n + 34) nên an =0,46 và a = 0,46 suy ra n = 1→ ancol là
→ X tạo từ Gly vào (vì chỉ có
→ số aa trung bình của Y và Z là 0,27 : 0,05 = 5,4
Mà Y và Z hơn kém nhau 1N nên Y là pentapeptit còn Z là hexapeptit
Ta có hệ sau
Y và Z được cấu tạo từ 0,15 mol Ala, 0,1 mol Gly và 0,02 mol Val
gần nhất với 17,8%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau 1 nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, thu được . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Hỗn hợp A gồm chất X và chất Y trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
X phản ứng với HCl và NaOH đều tạo khí nên X là muối của cacbonic và amoni nên X là
Y là tetrapeptit nên số C của aa tạo tử Y là : 9 / 4 = 2,25 nên Y tạo từ Gly và 1aa khác
+) nếu Y tạo từ 1 gly thì số C của aa còn lại là 7 : 3 = 2,33 loại
+) nếu Y tạo từ 2 gly thì số C của aa còn lại là 5 : 2 =2,5 loại
+) nếu Y tạo từ 3 gly thì số C của aa còn lại là 3
Nên Y là
Khi A + NaOH thì
Nên
=>
= (0,15 + 0,025.3).111,5 + 0,025.125,5 = 28,225 gam
Đáp án cần chọn là: A