Trắc nghiệm Amino axit có đáp án (Thông hiểu)
-
882 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất
Valin : (CH3)2 – CH – CH(NH2) –COOH → M = 117 đvC
Alanin : CH3 - CH(NH2) –COOH → M = 89 đvC
Glyxin H2N – CH2 – COOH → M = 75 đvC
Axit glutamic : HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH → M = 147 đvC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
1. Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
2. Tên bán hệ thống của aminoaxit: axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
3. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
4. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
H3N+–CH2–COO–.
Số phát biểu đúng là?
1. sai vì Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
2. sai vì Cách gọi tên bán hệ thống:
axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.
3. đúng
4. đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho các chất sau: (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Cho các khẳng định sau:
1. Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
2. Tất cả amino axit đều tan trong nước.
3. Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
4. Tất cả amino axit đều có vị chua.
Số đáp án đúng là
Aminoaxit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Số đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 là
C4H9NO2là aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ có các đồng phân là
H2N-CH2-CH2 -CH2COOH
CH3-(H2N)CH-CH2COOH
CH3-CH2-(H2N)CH2COOH
CH3-C(CH3)(NH2)COOH
H2N-CH3-C(CH3)COOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
α - amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Vậy công thức cấu tạo của X là H2N-CH2-COOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
Vậy có tất cả 5 phản ứng hóa học xảy ra.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho các chất: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH, (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH, H2N- CH2-COOH, H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
x = y => quỳ không đổi màu
x > y => quỳ hóa xanh => Chất làm quỳ tím chuyển xanh là
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Có thể phân biệt dung dịch chứa Glyxin, lysin, axit glutamic bằng ?
Gọi x: số nhóm NH2 , y : số nhóm COOH
Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì
Gly có x = y quỳ không đổi màu
Lys có x > y quỳ chuyển xanh
Glu x < y quỳ chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
MX = 89 => X là NH2CH2COOCH3
nX = 0,1; n NaOH = 0,3
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và NaOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)
=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,3 . 58,5 = 28,7 gam
Đáp án cần chọn là: C