Bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
-
782 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và ở 0-5oC tạo ra muối điazoni?
phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và tạo ra muối điazoni.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và ở tạo ra? muối điazoni?
phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và ở tạo ra muối điazoni
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ X đơn chức tác dụng với trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy X có thể là
Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH => Y là ancol
=> X là amin no, bậc I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Cho etylamin tác dụng với trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Kết luận nào sau đây sai?
=> Y là
C. sai vì tác dụng với Na
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Số đồng phân amin có công thức phân tử tác dụng với dung dịch (to thường) tạo ra ancol là
tác dụng với dung dịch (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I
CTCT:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Số đồng phân amin có công thức phân tử tác dụng với dung dịch (to thường) tạo ra ancol là
tác dụng với dung dịch (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I
CTCT:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là . Khi cho X tác dụng với thu được chất Y có công thức là . Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là . Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm đính vào C bậc II => loại A
Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau => nhóm OH nằm ở vị trí C thứ 3
=> loại B và C
Vậy X là pentan-3-amin:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là Khi cho X tác dụng với thu được chất Y có công thức là . Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là . Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là
X tác dụng thu được chất Y có công thức là => X là amin no bậc 1 => Loại D
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm đính vào C bậc II => loại A và C
Vậy X là butan-2-amin: C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí?
A đúng (xem thêm phần ứng dụng của amin - SGK)
Chất màu công nghiệp được tạo bởi amin thơm => B sai
C đúng vì mùi tanh của cá do amin gây ra, dấm ăn tác dụng với amin tạo muối dễ tan
D đúng vì anilin tác dụng với axit mạnh tạo muối dễ tan.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Amin thơm có ứng dụng quan trọng nào?
amin thơm có ứng dụng quan trọng để tạo chất màu công nghiệp với dung dịch hỗn hợp và HCl ở nhiệt độ thấp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?
Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng là anilin.
Amin no không có phản ứng với dung dịch brom.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Chất nào sau đây tác dụng với Anilin tạo kết tủa trắng ?
Dung dịch brom tạo kết tủa trắng với anilin.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
Dung dịch metylamin không tác dụng với dung dịch (xem lại lí thuyết)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho các chất sau: . Số chất chất tác dụng với metylamin là?
Metylamin tác dụng được với
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Cho anilin tác dụng với các chất sau: . Số phản ứng xảy ra là:
Anilin có thể tác dụng được với: dd
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Cho anilin không tác dụng với chất nào sau:
Anilin là bazơ nên không tác dụng được với NaOH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào?
Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch . Anilin tạo kết tủa trắng còn etylamin không tác dụng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào?
Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch brom vì Etylamin không tác dụng còn Anilin tạo kết tủa trắng
Ngoài ra có thể dùng quỳ tím vì etylamin làm quỳ tím chuyển xanh còn Alinin thì không làm quỳ chuyển màu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Ta dùng dung dịch brom
- benzen không có hiện tượng.
- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.
- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Chỉ dùng Brom không thể phân biệt được các dung dịch nào sau đây?
Xét đáp án A:
- benzen không có hiện tượng.
- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.
- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là sai?
B sai vì anilin là amin thơm không làm đổi màu quỳ (xem lại lí thuyết amin).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Cho các phát biểu sau?
1. Anilin tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.
2. Anilin có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
3. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
4. Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.
Số phát biểu đúng là?
1 đúng alinin tác dụng với nước brom thu được 2,4,6-tribromalinin kết tủa trắng
2 sai vì anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac
3 đúng
4 đúng alinin là bazơ yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai?
A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.
B sai vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.
C đúng.
D đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Có thể nhận biết alinin và phenol bằng
A đúng vì phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất còn alinin thì không nên tách làm 2 lớp
B đúng vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.
C đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh nên 2 chất vào nước, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch dư thu được V lít khí . Giá trị của V là
0,1 mol → 0,1 mol
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Cho 0,2 mol metylamin tác dụng hết với dung dịch dư thu được V lít khí . Giá trị của V là
0,2 mol → 0,2 mol
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho (anilin) tác dụng với trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam (với hiệu suất 100%), lượng và cần dùng vừa đủ là:
Phương trình phản ứng:
0,1 ← 0,1 ← 0,1
Theo (1) và giả thiết ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho (anilin) tác dụng với trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 2,81 gam (với hiệu suất 80%), lượng và cần dùng vừa đủ là:
Phương trình phản ứng:
mol: 0,02 0,02 0,02
Theo (1) và giả thiết ta có:
Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đặt CTPT của amin X là , theo giả thiết ta có:
Vậy CTPT của amin X là . Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là C
Sơ đồ phản ứng:
Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 60. Trong phân tử X nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây sai?
Đặt CTPT của amin X là , theo giả thiết ta có :
Vậy CTPT của amin X là . Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là
Sơ đồ phản ứng:
Y là propan-1-ol => C sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là .
Phương trình phản ứng:
Theo (1) và giả thiết ta có :
- Trường hợp 1 : Một amin là amin còn lại là , vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :
- Trường hợp 2 : Một amin là amin còn lại là , tương tự trường hợp 1 ta có
= 2.50% + n.50% = 2,5 ⇒ n = 3 ⇒
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với ở nhiệt độ thường thu được 4,48 lít (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là .
Phương trình phản ứng:
mol: 0,2 ← 0,2
Theo (1) và giả thiết ta có :
- Trường hợp 1 : Một amin là amin còn lại là , vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :
loại vì không có đáp án
- Trường hợp 2 : Một amin là amin còn lại là , tương tự trường hợp 1 ta có :
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,03 mol . Công thức 2 amin là
Đặt công thức trung bình của 2 amin là
Sơ đồ phản ứng:
Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,03 mol.
Vậy
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Hỗn hợp 7,45 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được l,68 lít đktc. Xác định công thức 2 amin:
+) Đặt công thức trung bình của 2 amin là
+) Sơ đồ phản ứng:
Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,15 mol.
Vậy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Anilin và phenol đều có phản ứng với
Đáp án A: không có chất nào phản ứng
Đáp án C: Phenol phản ứng
Đáp án D: Anilin phản ứng
Đáp án cần chọn là: B