Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

Bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

Bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

  • 782 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni?

Xem đáp án

C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2  0  5oC tạo ra muối điazoni.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO205oC tạo ra? muối điazoni?

Xem đáp án

C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO205oC tạo ra muối điazoni (C6H5N2Cl).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X đơn chức tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy X có thể là

Xem đáp án

Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH => Y là ancol

=> X là amin no, bậc I

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho etylamin tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

C2H5NH2 + HNO2HCl  C2H5OH + N2 + H2O

=> Y là C2H5OH

C. sai vì C2H5OH tác dụng với Na

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là

Xem đáp án

C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I

CTCT:

CH3CH2CH2CH2NH2CH3CH2CHNH2CH3CH32CHCH2NH2CH33CNH2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là

Xem đáp án

C3H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I

CTCT:

CH3CH2 CH2NH2CH3 CHNH2CH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là

Xem đáp án

Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton

=> Y là ancol bậc II

=> X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II => loại A

Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau => nhóm OH nằm ở vị trí C thứ 3

=> loại B và C

Vậy X là pentan-3-amin: CH3CH2CH(NH2)CH2CH3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là

Xem đáp án

X tác dụng HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O => X là amin no bậc 1 => Loại D

Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton

=> Y là ancol bậc II

=> X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II => loại A và C

Vậy X là butan-2-amin: CH3CH2(NH2)CH2CH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí?

Xem đáp án

A đúng (xem thêm phần ứng dụng của amin - SGK)

Chất màu công nghiệp được tạo bởi amin thơm => B sai

C đúng vì mùi tanh của cá do amin gây ra, dấm ăn tác dụng với amin tạo muối dễ tan

D đúng vì anilin tác dụng với axit mạnh tạo muối dễ tan.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Amin thơm có ứng dụng quan trọng nào?

Xem đáp án

amin thơm có ứng dụng quan trọng để tạo chất màu công nghiệp với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?

Xem đáp án

Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng là anilin.

Amin no không có phản ứng với dung dịch brom.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Chất nào sau đây tác dụng với Anilin tạo kết tủa trắng ?

Xem đáp án

Dung dịch brom tạo kết tủa trắng với anilin.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch metylamin không tác dụng với dung dịch Br2/CCl4 (xem lại lí thuyết)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho các chất sau: HCl, FeCl2, NaNO2/HCl, Br2. Số chất chất tác dụng với metylamin là?

Xem đáp án

Metylamin tác dụng được với HCl, FeCl2, NaNO2/HCl.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:

Xem đáp án

Anilin có thể tác dụng được với: dd Br2, dd HCl, HNO2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cho anilin không tác dụng với chất nào sau:

Xem đáp án

Anilin là bazơ nên không tác dụng được với NaOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào?

Xem đáp án

Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch Br2. Anilin tạo kết tủa trắng còn etylamin không tác dụng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào?

Xem đáp án

Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch brom vì Etylamin không tác dụng còn Anilin tạo kết tủa trắng

Ngoài ra có thể dùng quỳ tím vì etylamin làm quỳ tím chuyển xanh còn Alinin thì không làm quỳ chuyển màu

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Xem đáp án

Ta dùng dung dịch brom

- benzen không có hiện tượng.

- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.

- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Chỉ dùng Brom không thể phân biệt được các dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Xét đáp án A:

- benzen không có hiện tượng.

- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.

- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

B sai vì anilin là amin thơm không làm đổi màu quỳ (xem lại lí thuyết amin).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Cho các phát biểu sau?

1. Anilin tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.

2. Anilin có tính bazơ mạnh hơn amoniac.

3. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.

4. Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

1 đúng alinin tác dụng với nước brom thu được 2,4,6-tribromalinin kết tủa trắng

2 sai vì anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac

3 đúng

4 đúng alinin là bazơ yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai?

Xem đáp án

A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.

B sai vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.

C đúng.

D đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Có thể nhận biết alinin và phenol bằng

Xem đáp án

A đúng vì phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất còn alinin thì không nên tách làm 2 lớp

B đúng vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.

C đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh nên 2 chất vào nước, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là

Xem đáp án

C2H5NH2 + HNO2  C2H5OH + N2 + H2O

   0,1 mol                  →                0,1 mol

=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Cho 0,2 mol metylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là

Xem đáp án

CH3NH2 + HNO2  CH3OH + N2 + H2O

 0,2 mol                  →                0,2 mol

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Muối C6H5N2+Cl (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2NaNO2 cần dùng vừa đủ là:

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C6H5NH2  +  NaNO2  + 2HCl  05C6H5N2+Cl  +   2H2O   +  NaCl       1       

   0,1   ←          0,1                 ←              0,1

 Theo (1) và giả thiết ta có:

nC6H5NH2 =nNaNO2  = nC6H5N2+Cl = 0,1mol.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Muối C6H5N2+Cl (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 2,81 gam C6H5N2+Cl (với hiệu suất 80%), lượng C6H5NH2NaNO2 cần dùng vừa đủ là:

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C6H5NH2  +  NaNO2  + 2HCl  05C6H5N2+Cl  +   2H2O   +  NaCl       1       

mol:         0,02            0,02                                  0,02

Theo (1) và giả thiết ta có:

nC6H5NH2=nNaNO2 =nC6H5N2+Cl  = 0,02 mol.nC6H5NH2

Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là

nNaNO2= nC6H5N2+Cl = 0,02.10080 = 0,025 mol.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có:

14t12x+y = 19,1810019,18  12x + y = 59t  x=4y=11t=1

Vậy CTPT của amin X là C4H11N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH(NH2)CH3.

Sơ đồ phản ứng:

CH3CH2CHNH2CH3    KNO2+HClCH3CH2CHOHCH3   O, t°CH3CH2COCH3 

Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 60. Trong phân tử X nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :

 14t12x+y=  23,7310023,73 12x + y = 45t  x=3y=9t=1

Vậy CTPT của amin X là C3H9N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH2NH2.

Sơ đồ phản ứng:

CH3CH2CH2NH2   KNO2+HCl CH3CH2CH2OH  O, t°  CH3CH2CHO

Y là propan-1-ol => C sai

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:

Xem đáp án

Đặt CTPT trung bình của 2 amin là Cn¯H2n¯+1NH2.

Phương trình phản ứng:

  CnH2n¯+1NH2+   HNO2     Cn¯ H2n¯+1OH +   H2O   +   N2        1

Theo (1) và giả thiết ta có :

nCn¯H2n¯+1NH2= nN2= 0,5 mol  MCn¯H2n¯+1NH2=MCn¯H2n¯+1NH2  = 52 gam/mol  n¯ = 2,5

- Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :

 n¯= 1.50% + n.50% = 2,5  n = 4  CnH2n+1NH2 là C4H9NH2.

- Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1 ta có

n¯ = 2.50% + n.50% = 2,5 n = 3  CnH2n+1NH2 là C3H7NH2.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 32:

Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 4,48 lít  N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:

Xem đáp án

Đặt CTPT trung bình của 2 amin là Cn¯H2n¯+1NH2.

Phương trình phản ứng:

Cn¯H2n¯+1NH2   +   HNO2      Cn¯H2n¯+1OH   +   H2O   +   N2  1

mol:             0,2                            ←                                      0,2

Theo (1) và giả thiết ta có :

nCn¯H2n¯+1NH2=nN2= 0,2 mol MCn¯H2n¯+1NH2 =11,80,2  = 59 gam/mol   n¯= 3

- Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :

 n ¯= 1.50% + n.50% = 3  n = 5  CnH2n+1NH2 là C5H11NH2loại vì không có đáp án

- Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1 ta có :

n ¯= 2.50% + n.50% = 3  n = 4  CnH2n+1NH2 là C4H9NH2.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 33:

Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Công thức 2 amin là

Xem đáp án

Đặt công thức trung bình của 2 amin là R¯NH2.

Sơ đồ phản ứng:

R¯NH2 a mol   +HNO2OHa mol H2Oa mol    +Na  H2 a mol

Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,03 mol.

Vậy R¯+ 16 = 1,070,03 = 35,667 R¯  = 19,66   R1: CH3 R2: C2H5 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Hỗn hợp 7,45 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được l,68 lít H2 đktc. Xác định công thức 2 amin:

Xem đáp án

+) Đặt công thức trung bình của 2 amin là R¯NH2

+) Sơ đồ phản ứng:

NH2 a mol  +HNO2OHa mol H2Oa mol      OHa mol H2Oa mol +NaH2 a mol

nH2 = 0,075 mol 

Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,15 mol.

Vậy  R¯+ 16 =7,450,15  = 49,67   R¯= 33,66  R1: C2H5 R2: C3H7 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Anilin và phenol đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án A: không có chất nào phản ứng

Đáp án C: Phenol phản ứng

Đáp án D: Anilin phản ứng

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay