Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 1)
-
2347 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như CO, C, H2, Al để khử ion kim loại trong
Đáp án đúng là: A
Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như CO, C, H2, Al để khử ion kim loại trong oxit kim loại.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Các kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) có 1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1 electron.
M → M++ 1e
Câu 3:
Dung dịch chứa các ion: Mg2+, Ca2+, SO42-thuộc loại nước gì?
Đáp án đúng là: A
Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của Al với oxit của kim loại (sau Al) tạo kim loại và Al2O3
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình Fe: 1s22s22p6 3s23p63d64s2.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Thành phần chính của quặng hematit đỏ là Fe2O3.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Gang, thép là hợp kim của Fe -C và 1 số kim loại khác. Trong đó, Fe là thành phần chính.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1.
Vậy Cr thuộc nhóm VIB (6e hóa trị, nguyên tố d), chu kì 4 (4 electron lớp ngoài cùng).
Câu 9:
Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 10:
Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình xản xuất công nghiệp nhưng không được xử lý triệt để. Đó là những chất nào sau đây ?
Đáp án đúng là: A
Các chất gây mưa axit là SO2 và NOx
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
CO dễ kết hợp hemoglobin trong máu gây cản trở sự vận chuyển khí oxi cho quá trình hô hấp.
Câu 12:
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Đáp án đúng là: A
Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là Nicotin.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Phương pháp thủy luyện sử dụng để điều chế các kim loại sau Al như: Ni, Pb, Fe, Ag.
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Ở catot diễn ra quá trình khử ion kim loại: Ca2+ + 2e Ca.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Vôi sống có công thức là CaO
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Al(OH)3là một hidroxit lưỡng tính:
Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3+ 3H2O
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Câu 19:
Đáp án đúng là: A
Câu 20:
Để bảo quản dung dịch Fe2+ người ta thường cho vào dung dịch Fe2+ một lượng
Đáp án đúng là: A
Do Fe2+dễ dàng bị oxi hóa để tạo thành Fe3+. Thêm một lượng Fe dư với mục đích:
Fe + 2Fe3+→ 3Fe2+
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là: +2, +3, +6.
Câu 23:
Để phân biệt CO2 và SO2chỉ cần dùng thuốc thử là
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt CO2và SO2chỉ cần dùng nước brom. SO2làm mất màu nước brom còn CO2thì không. Phương trình hóa học minh họa:
SO2+ Br2 + 2H2O H2SO4+ 2HBr
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Các ion Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... đều tạo kết tủa với ion OH-nên có thể dùng Ca(OH)2xử lí nước thải trên.
Vận dụng thấp
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Do NaOH dư, nên có phản ứng:
Câu 27:
Đáp án đúng là: A
Câu 28:
Cho phương trình hoá học:
a FeO + b H2SO4đặcc Fe2(SO4)3+ d SO2+ e H2O.
(a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản). Tỉ lệ tối giản của a và b là
Đáp án đúng là: A
2FeO + 4H2SO4đặcFe2(SO4)3+ SO2+ 4H2O
a:b= 2 : 4 = 1:2
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Câu 30:
Đáp án đúng là: A
Câu 31:
Đáp án đúng là: A
Cr2O3là oxit lưỡng tính nên tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH đặc nóng.
Câu 32:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch chứa 2 muối
Vận dụng cao
Câu 33:
Đáp án đúng là: A
Catot:
Anot:
Câu 34:
Đáp án đúng là: D
Do còn chất rắn không tan nên Al dư
Câu 35:
Đáp án đúng là: A
Từ đồ thị: a = 0,3.
Khi CO2là 0,85 mol
m = 0,45.100 = 45g
Câu 36:
Dùng 5,376 lít khí CO (đktc) có thể khử hoàn toàn 13,92 gam một oxit sắt. Công thức oxit sắt là
Đáp án đúng là: A
Câu 37:
Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2(không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,38M, thu được 6,42 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án đúng là: A
H+dư : 0,02 mol
Ta có:
Câu 38:
Kali đicromat tác dụng với HCl đặc theo phương trình hóa học sau:
K2Cr2O7+ 14HCl → 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O.
Thể tích khí clo thu được là bao nhiêu lít (đktc) nếu tiến hành khử hết 19,11 gam K2Cr2O7?
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn electron hoặc dựa vào phương trình hóa học có:
Câu 39:
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2và Al với 4,64 gam FeCO3được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là
Đáp án đúng là: D
Sau khi cho NaOH vào Z, loại kết tủa thì phần nước lọc thu được chứa K+(0,56 mol); SO42-(0,56 mol) và Na+(0,57 mol) → chứa thêm AlO2-(0,01 mol)
Dung dịch Z chứa Al3+(a mol); Fe3+(b mol); Fe2+(c mol); NH4+(d mol); K+(0,56 mol) và SO42-(0,56 mol).
mmuối= 27a + 56(b + c) + 18d + 0,56.39 + 0,56.96 = 83,41 (1)
Bảo toàn điện tích: 3a + 3b + 2c + d + 0,56 = 0,56.2 (2)
mrắn=
mX= 27a + 180(b + c – 0,04) = 10,17 (4)
Giải hệ (1); (2); (3); (4) được: a = 0,11; b = 0,05; c = 0,03 và d = 0,02
Bảo toàn H có số mol nước: 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng có: mT= 3,42 gam.
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) có màng ngăn, thu được khí H2ở anot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn chỉ có AgCl.
(f) Trong tự nhiên, các kim loại Na, Ba, K đều tồn tại ở dạng đơn chất.
(g) Khi cho CrO3là một oxit axit, tác dụng với nước chỉ tạo thành 1 loại axit.
Số phát biểu sailà
Đáp án đúng là: A
(a) Sai: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) có màng ngăn, thu được khí Cl2ở anot.
(b) Sai: Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3và CuO đun nóng, thu được Al2O3và Cu.
(c) Sai: Hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(d) Đúng
(e) Sai: Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn có AgCl và Ag.
(f) Sai: Trong tự nhiên, các kim loại Na, Ba, K đều KHÔNG tồn tại ở dạng đơn chất.
(g) Sai: Khi cho CrO3là một oxit axit, tác dụng với nước tạo hỗn hợp axit H2CrO4; H2Cr2O7
Biết:C=12, H=1, O=16, S=32, N=14, Na=23, Fe=56, Ba=137, Al=27, Cl=35,5, Ag=108, Cr=52, Mg=24, Cu=64, K=39, Zn=65, Ca=40, C=12.