Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 1. Tính chất hoá học và tên gọi của este có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 1. Tính chất hoá học và tên gọi của este có đáp án
-
436 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Metyl propionat: C2H5COOCH3
Câu 2:
Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
Câu 3:
Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
Câu 4:
Đáp án A
A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2
⇒ A có CTPT là: C6H10O4
Nhận thấy:
CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
(thỏa mãn)
Vậy A là: etyl metyl malonat
Câu 5:
C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.
Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3
H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3; H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3
H-COO-C(CH3)3; CH3-COO-CH2-CH2-CH3
H3C-COO-CH(CH3)2; H3C-CH2-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-COO-CH3; CH3-CH(CH3)-COO-CH3Câu 6:
C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .
⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.
Đồng phân este: HCOOC2H5 etyl fomiat
CH3COOCH3metyl axetat
Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2COOH axit propionicCâu 10:
Đáp án: D
Câu 11:
Đáp án: D
Câu 14:
Câu 16:
Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :
CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2
Câu 17:
Đáp án: A
C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi
Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức không no một nối đôi ở gốc.
Đồng phân este : HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2-CH=CH2
CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3
Đồng phân axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH
CH2=C(CH3)-COOHCâu 24:
Đáp án: B