Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 9: Kiểm tra một tiết chuyên đề III có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 9: Kiểm tra một tiết chuyên đề III có đáp án
-
330 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Metylamin: CH3NH2
Trimetylamin: (CH3)3N
Đimetylamin: (CH3)2NH
Phenylamin: C6H5NH2
→ Đáp án C
Câu 2:
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Công thức amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
→ Đáp án B
Câu 3:
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH.
→ Đáp án B
Câu 4:
Anilin có công thức phân tử là?
Anilin có công thức phân tử là C6H5NH2 (Nhóm NH2 đính trực tiếp vào vòng benzen).
→ Đáp án A
Câu 5:
Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
Chỉ có 4 công thức là CH3C6H4NH2 (3 đồng phân o-, p-, m-), C6H5CH2NH2.
→ Đáp án B
Câu 6:
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy:
Lực bazơ của phenylamin là yếu nhất do gốc phenyl hút e → giảm mật độ e ở N → lực bazơ giảm.
Lực bazơ của etylamin là mạnh nhất do gốc ankyl đẩy e → tăng mật độ e ở N → lực bazơ tăng.
→ Đáp án C
Câu 7:
C6H5NHC2H5 có tên thay thế là: N – etylbenzenamin.
→ Đáp án A
Câu 8:
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
→ Đáp án D
Câu 9:
Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.
→ Đáp án A
Câu 10:
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Dùng fomon và phân ure đều gây tác hại xấu đến sức khỏe con người.
→ Đáp án A
Câu 11:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.
→ Đáp án C
Câu 12:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Giấm ăn là axit hữu cơ CH3COOH tác dụng với amin tạo muối → bị rửa trôi → mất mùi tanh của cá.
→ Đáp án D
Câu 14:
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dd HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước → bị rửa trôi bởi nước.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
→ Đáp án B
Câu 15:
Trong điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí:
Ở điều kiện thường, metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etyl amin là chất khí.
→ Đáp án C
Câu 16:
Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3(NH2) + 3HBr
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức màu tím.
→ Đáp án D
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
→ Đáp án B
Câu 18:
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3.
Bậc của ancol là số nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.
→ Đáp án B
Câu 19:
Cho 13,65 gam hỗn hợp các amin gồm trimetylamin, metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Tổng quát: R-N + HCl → R-NHCl
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,65 + 0,2.36,5 = 20,95 gam.
→ Đáp án D
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X1 là amin no mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO2. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO2 sinh ra 0,05 mol N2. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Trong phân tử X2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết π.
(2) Cả X1 và X2 phản ứng được với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1.
(4) X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tửTheo bài ra, ta có: nN2 = nCO2/2 = → nN/X = nC/X/2
→ Dễ thấy 2 amin đó là CH3CH2NH2 và CH2=CHNH2.
→ Ý số (1) và (4) đúng.
→ Đáp án B
Câu 21:
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 → Mamin = 95,5 – 36,5 = 59 → C3H9N.
→ Đáp án A
Câu 22:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
Bảo toàn khối lượng, ta có: mHCl = mmuối - mamin = 15 – 10 = 5 gam
→ nX = nHCl = 10/73 mol
→ MX = 10/(10/73) = 73
Gọi CTTQ của amin là CnH2n+3-2kN
Khi đó, ta có: 14n + 3 - 2k + 14 = 73 ⇔ 7n - k = 28 ⇔ n = 4; k = 0
Vậy CTPT của amin là C4H11N
Có 8 đồng phân cấu tạo của amin X là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH2CH2-NH-CH3, CH3CH2-NH-CH2CH3, CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3CH(CH3)(NH2)CH3,
(CH3)2NCH2CH3, (CH3)2CH-NH-CH3.
→ Đáp án A
Câu 23:
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I
R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Số chức amin: n = nHCl / nA
Định luật bảo toàn khối lượng cho ta: mamin + mHCl = mmuối
Cách giải:
Bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối = mamin + mHCl = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
→ Đáp án C
Câu 24:
Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Gọi số mol của metylamin là x mol → số mol của đimetylamin là 2x mol.
Theo bài ra, ta có: x.31 + 2x.45 = 12,1 → x = 0,1 mol
CH3NH2 (0,1) + HCl → CH3NH3Cl (0,1)
(CH3)2NH (0,2) + HCl → (CH3)2NH2Cl (0,2)
→ mmuối = 0,1.66,5 + 0,2.81,5 = 22,95 gam
→ Đáp án B
Câu 25:
A là một amin. A tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có dạng RNH3Cl. Cho 5,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO4, thu được muối hữu cơ và 5,88 gam kết tủa. A là:
PTTQ: 2R-NH2 + CuSO4 + 2H2O → (RNH3)2SO4 + Cu(OH)2
namin = 2nCu(OH)2 = 2.(5,88/98) = 0,12 mol
Mamin = → MR = 45 – 14 – 2 = 29 → R là C2H5-
Vậy A là C2H5NH2: etyl amin.
→ Đáp án D
Câu 26:
Cho m gam anilin vào lượng dư dung dịch brom, phản ứng kết thúc, thu được kết tủa trắng là dẫn xuất tribrom của anilin có khối lượng 6,6 gam. Trị số của m là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr
nanilin = nkết tủa = 0,02 mol
→ manilin = 0,02.93 = 1,86 gam.
→ Đáp án C
Câu 27:
Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là:
Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.
→ Đáp án D
Câu 28:
3R1-NH-R2 + AlCl3 + 3H2O → 3R1(R2)-NH2Cl + Al(OH)3
Giả sử số mol của amin là 1 mol thì theo phương trình phản ứng số mol của muối hữu cơ là 1 mol.
→ R1 = R2 = 15 → R1 và R2 đều có công thức là CH3-
Vậy A là (CH3)2-NH: Đimetylamin.
Câu 29:
Người dùng hiđro nguyên tử mới sinh (đang sinh) để khử 2,46 gam nitrobenzen, thu được 1,674 gam anilin. Hiệu suất của phản ứng điều chế anilin này là:
nnitrobenzen = 2,46 : 123 = 0,02 mol, nanilin = 1,674 : 93 = 0,018 mol
→ H% = (0,018/0,02).100% = 90%
→ Đáp án B
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức A, thu được 26,88 lít CO2; 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 9,9 gam H2O. A là:
A có CTPT là CxHyN
nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol, nH2O = 9,9/15 = 0,55 mol, nN2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
→ nC = 1,2 mol, nH = 1,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nA = 2nN2 = 0,1 mol.
→ C = nC/nA = 1,2/0,1 = 12, H = nH/nA = 1,1/0,1 = 11
Vậy CTPT của amin A là C12H11N → CTCT của A là (C6H5)2-NH điphenylamin.
→ Đáp án A