100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (P1)
-
10504 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản – trang 60)
Câu 2:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Đáp án C
Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit.
Glucozơ là monosaccarit.
Saccarozơ là đisaccarit
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Đáp án D
- Xenlulozơ là polisaccarit
- Saccarozơ là đissaccarit.
- Glucozơ và fructozơ là monosaccrit
Câu 4:
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Đáp án B
- Saccarozơ là đissaccarit.
- Glucozơ là monosaccrit.
- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit
Câu 5:
Chất nào không bị thủy phân?
Đáp án B
Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân
Câu 6:
Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
Đáp án A
Triolein là chất béo (triglixerit).
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
Câu 8:
Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
Đáp án C
Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
+) Glucozơ và fructozơ: (trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) etyl fomat
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
→ Có 3 chất
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A sai vì saccarozo được gọi là đường mía.
B sai vì đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C đúng
D sai vì triolein là chất béo không no.
Câu 10:
Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?
Đáp án B
- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.
- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).
- Glucozơ hay còn gọi là đường nho.
- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.
Câu 11:
Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?
Đáp án C
- Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A
- Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B
- Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D
- Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
Câu 13:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ?
Đáp án C
Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.
Câu 14:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Đáp án C
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)
Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom
→ X là glucozơ
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Saccarozơ và glucozơ đều
Đáp án A
+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.
+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.
+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.
Câu 16:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Đáp án A
Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ
→ Có 2 chất
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu sai là
Đáp án C
(1) Đúng.
(2) Sai vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(3) Đúng.
(4) Sai vì triolein ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
⇒ chỉ có (2) và (4) sai
Câu 19:
Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(Z)dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch
Hợp chất (Z) có thể là:
Đáp án D
Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.
+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
Chú ý: Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ
Câu 20:
Glucozơ và fructozơ
Đáp án A
Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO
Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH
+) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai
+) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai
+) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai