Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án (Thông hiểu)
-
529 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tàn, hỗn hợp rắn còn lại là
Đáp án D
PTHH:
MgO không có pư với H2
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn hỗn hợp rắn thu được gồm: Cu, Fe và MgO
Câu 2:
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
Đáp án A
Phương pháp điện phân nóng chảy muối, oxit hay bazơ của các kim loại từ Al trở về trước: Na, Ca, Al
Câu 3:
Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 ta không thể dùng:
Đáp án C
B. AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2↑
C. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
=> không thu được Ag
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Câu 4:
Cho các kim loại: Na, Ca, Al, Fe, Cu, Ag. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại ở trên ?
Đáp án D
Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được tất cả các kim loại trên.
- phương pháp điện phân nóng chảy: Na, Ca, Al
- phương pháp điện phân dung dịch: Fe, Cu, Ag
Câu 5:
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là
Đáp án C
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là KCl vì
PTĐP:
Điện phân dung dịch K2SO4 chính là điện phân H2O ở 2 điện cực
Câu 6:
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực giảm đi. Dung dịch muối đó là
Đáp án A
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực giảm đi. Dung dịch muối đó là CuSO4 vì
PTĐP:
Điện phân dung dịch K2SO4 chính là điện phân H2O ở 2 điện cực
Điện phân CuSO4 sinh ra axit nên làm pH ở 1 điện cực giảm đi
Câu 7:
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
(5) Điện phân nóng chảy KOH
Phương pháp nào thu được K?
Đáp án B
Để điều chế K người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối và bazơ của K
=> điện phân nóng chảy KCl và KOH
Câu 8:
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án D
Khí CO chỉ khử được CuO
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam
=> nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol
=> mCuO = 4 gam
Câu 9:
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Gọi nCO = x mol => nCO2 = x mol
Bảo toàn khối lượng: mCO + mhỗn hợp oxit = mCO2 + mrắn C
=> 28x + 15,2 = 44x + 13,6 => x = 0,1 mol
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,1 => m = 10 gam
Câu 10:
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Đáp án D
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 0,32 gam
=> nO (trong oxit) = nCO + nH2 phản ứng = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Câu 11:
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có: mO (trong oxit) = moxit – mkim loại = 32,2 – 25 = 7,2 gam
=> nO = 0,45 mol => nCO = nO = 0,45 mol
Xét cả quá trình chỉ có CO cho e (tạo CO2) và HNO3 nhận e (tạo NO)
nNO3- = ne cho = 2.nCO = 2.0,45 = 0,9 mol
=> mmuối = mkim loại + mNO3 = 25 + 0,9.62 = 80,8 gam
Câu 12:
Có các bán phản ứng sau:
(1) Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
(2) Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)
(4) 2H2O→ O2 + 4H+ + 4e
(5) 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
(6) 2H+(dd) + 2e →H2
Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là
Đáp án B
Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là điện phân cation và nước
(1) Cu2+(dd) + 2e →Cu(r)
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)
(6) 2H+(dd) + 2e →H2
Câu 13:
Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại catot. Giá trị t gần nhất với giá trị nào
Đáp án B
Ta có tại A thì +3e → Al
nAl = 28/3 kmol = 28/3 . 1000 mol
→ ne = 28000 =
→ t = 18013s = 5 giờ
Câu 14:
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp xảy ra phản ứng
Đáp án B
Ở catot (-) :
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Ở anot (+) :
2Cl- → Cl2 + 2e
=> phân tử H2O bị khử ở catot.
Câu 15:
Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là
Đáp án A
nCuCl2 = 0,1 mol; ne trao đổi = It/F = 0,3 mol
Cu2+ + 2e → Cu
0,1 → 0,2 → 0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 gam