IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Sử dụng phương pháp bảo toàn electron để giải nhanh bài tập đốt cháy hợp chất hữu cơ

Sử dụng phương pháp bảo toàn electron để giải nhanh bài tập đốt cháy hợp chất hữu cơ

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON ĐỂ GIẢI NHANH BÀI TẬP ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ

  • 881 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 26 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH4, 0,15 mol C2H2, 0,2 mol C2H4 và 0,25 mol HCHO cần V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng:

          CH4+O2t0CO2+2H2O

mol:   0,1 0,2

          C2H2+2,5O2t02CO2+H2O

mol:   0,15 0,375

          C2H4+3O2t02CO2+2H2O

mol:   0,2  0,6

         HCHO+O2t0CO2+2H2O

mol:  0,25   0,25

Từ các phản ứng và giả thiết, ta có :

nO2=1,425 molVO2(đktc)=31,92lít

Cách 2 : Sử dụng bảo toàn electron

Theo bảo toàn electron, ta có :

4nO2?=8nCH40,1+10nC2H20,15+12nC2H40,2+4nHCHO0,25

nO2=1,425 molVO2(đktc)=31,92lít


Câu 2:

Crackinh m gam butan, thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ phản ứng :

C4H10crackinhCH4, C3H6C2H6, C2H4C4H10 x

Theo giả thiết và bảo toàn khối lượng, ta có :

mC4H10=mX=mbình Br2 tăng5,32+mY0,2.1,9625.16=11,6nC4H10=11,658=0,2

Đốt cháy X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.

Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy C4H10, ta có :

4nO2?=26nC4H100,2

nO2=0,13 mol  VO2=29,12 lit


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng sơ đồ đường chéo, ta có :

nC4H4ban đầunH2ban đầu=32-252-32=32=3x2x

Gọi a là số mol H2 phản ứng. Theo sự bảo toàn số liên kết π, bảo toàn C và sự tăng giảm số mol khí, ta có :

3nC4H43x=nBr2 phản ứng0,16+nH2 phản ứnganY= 3xnC4Hy-+(2x-a)nH2 =1,79222,4=0,08

9x=0,16+a5x-a=0,08x=0,02a=0,02

Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X. Theo bảo toàn electron, ta có :

4nO2?=20nC4H40,02.3+2nH20,02.2

nO2= 0,32

Vkhong khi (đktc)= 0,32.5.22,4 = 35,84 lit


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOHHCOOCH3 và CH3CHOHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án C

Dễ thấy các chất trong X đều có công thức phân tử là CxH2xOx.

Trong phản ứng đốt cháy, theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có:

nO2=0,5VO2đktc=0,5.22,4=11,2 lit


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 0,25a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết, ta có :

X gồm 2 ancol noCx=nCO2nH2O-nCO2=2,5

X gồm 2 ancol no, 2 chưanO trong X=2.(0,35a-0,25a)nX=0,2a

Theo bảo toàn nguyên tố C, H và bảo toàn electron, ta có :

V = 7,28a


Câu 8:

Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Mặt khác, đem đốt cháy hết hỗn hợp X cần vừa đủ 12,32 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt công thức của hai anđehit trong X là CnH2nO

Theo sự tăng khối lượng trong phản ứng oxi hóa X và bảo toàn electron trong phản ứng của X với O2, ta có :

Suy ra :


Câu 12:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt công thức phân tử trung bình của X1X2 là CnH2n+1O2N

Áp dụng bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X1 và X2, ta có:

Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :


Câu 13:

X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O  N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết, suy ra :

X  (3CnH2n+1O2N-2H2O) M=42n+105Y  (6CnH2n+1O2N-5H2O) M=84n+192

Theo giả thiết và bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :

Trong phản ứng của Y với NaOH, theo bản chất phản ứng và bảo toàn khối lượng, ta có :

Y0,15 mol+6NaOH0,9 mol CR+H2OmY0,15.360+mNaOH(0,9+0,9.20%).40=mCR?+mH2O0,15.18

mCR=94,5 gam


Bắt đầu thi ngay