IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án

Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án - Đề 1

  • 1601 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án D

CH3-COOC2H5. là este no, đơn chức, mạch hở.


Câu 3:

Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh tím.


Câu 4:

Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozơ trinitrate được ứng dụng làm thuốc súng không khói.


Câu 5:

Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

 Đáp án D

Các amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:

CH3  NH  CH2  CH2  CH3; CH3  NH  CH CH32; C2H5  NH  C2H5.


Câu 6:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

Xem đáp án

Đáp án A

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm  NH2 và – COOH.

H2NCH2COOH là amino axit.


Câu 7:

Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là

Xem đáp án

Đáp án B

Glyxin: H2N  CH2 – COOH → CTPT là: C2H5O2N.


Câu 8:

Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 gốc α-amino axit.


Câu 9:

Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure.


Câu 10:

Tơ visco thuộc loại polime

Xem đáp án

Đáp án A

Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp.


Câu 13:

Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt công thức amin là R-NH2

 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

→ Mamin = 3,1 : 0,1 = 31. Vậy amin là CH3NH2 → CTPT: CH5N.


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử khối của X là: 75.3 + 2.89 – 4.18 = 331 (g/ mol).


Câu 15:

Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOC2H5 (0,15) + NaOH (0,06 mol) → CH3COONaC2H5OH

Theo phản ứng este dư, vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm CH3COONa: 0,06 mol

→ m = 0,06.82 = 4,92 gam.


Câu 16:

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Nhận xét nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại dẻo nhất là Au


Câu 20:

Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO → nFe = nNO = 0,1mol.

Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.


Câu 21:

Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án B

Cu không phản ứng.

Mg (0,1) + 2HCl →  MgCl2 + H2(0,1 mol)

mCu = 15,2 – 0,1.24 = 12,8 gam.


Câu 22:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ag + CuNO32 → không xảy ra.


Câu 23:

Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng CuOH2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.

Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan CuOH2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.

Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ

gạch Cu2O → mantozơ.


Câu 24:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag

nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol

 mAg = 0,3.108 = 32,4g.


Câu 27:

Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.


Câu 28:

X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2

nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH

⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-COOH2

mX = mmui - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam

⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5

Vậy X là H2NC3H5COOH2


Câu 29:

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit.


Câu 30:

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146

Muối sau phản ứng là: NH2CH2COONa 0,1 mol và CH3CH(NH2)COONa 0,1 mol

mmui = 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương