Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án
-
1843 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít (đktc). Giá trị của V là:
0,2 → 0,4 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít (dktc). Giá trị của V là:
C2H5O2N → 2CO2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 4,5 gam và 1,12 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH ta có:
=>
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được V lít và 9,45 gam và 1,68 lít . Giá trị của V là:
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng
Số
A làαα-amino axit → A là
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Chọn nhầm đáp án A cũng có 3 C nhưng không phải là α-amino axit
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là aminaxit no, trong phân tử có 1 nhóm và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng
Số
A là a-amino axit → A là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít và 4,5 gam . CT của amino axit là:
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có:
Số
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH thu được 1,792 lít và 1,62 gam . CT của amino axit là:
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH ta có:
Số Có thể là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít (đktc). X là
Gọi
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH → X có dạng
→ Đốt cháy X ta có :
BTNT oxi:
→ 4.(y – x) + 2.0,225 = 2x + y (1)
BTKL: maa = mC + mH + mO + mN
→ 7,5 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,25
=> số C trong
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Đốt cháy 10,68gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 10,08 lít (đktc). X là
Gọi
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH → X có dạng
→ Đốt cháy X ta có:
BTNT oxi:
→ 4.(y – x) + 2.0,45 = 2x + y (1)
BTKL:
→ 10,68 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x) (2)
Từ (1) và
(2) → x = 0,36; y = 0,42
→
=>số C trong
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol ; 0,25 mol và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
BTKL:
→
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH =>
→ số C
Số
Số
=> CTPT
Vì A là α-aminaxit → CTCT:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,36 mol ; 0,42mol và 1,344 lít (đktc). CTCT A là
BTKL:
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH
→ số C
Số
Số
=> CTPT
Vì A là α-aminaxit → CTCT:
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ Chọn nhầm đáp án A vì quên đề bài hỏi α – amino axit
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm ) thu được 8,8 gam và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là
BTNT "N": n
Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng:
=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được
Vậy công thức của aminoaxit là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng thu được 0,3 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Bảo toàn nguyên tố N có
Bảo toàn nguyên tố C có
→X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
Aminoaxit là
Phản ứng cháy:
Số mol
Số mol
Đáp án cần chọn là: A
+ Đầu bài nói: “X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH” dễ nhầm lẫn aminoaxit có 2 nhóm và 2 nhóm COOH
+ Nhầm lẫn amin tác dụng với NaOH → sai số nhóm COOH trong amino axit là 1
Khi đó amino axit là
→ → Chọn nhầm C
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4 mol , x mol và y mol . Các giá trị x, y tương ứng là
Aminoaxit là
Phản ứng cháy:
Số mol
Số mol
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ Đầu bài nói: “X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH” dễ nhầm lẫn aminoaxit có 2 nhóm và 2 nhóm COOH
+ Nhầm lẫn amin tác dụng với NaOH → sai số nhóm COOH trong amino axitlà 1
Khi đó amino axit là
→ n → Chọn nhầm A
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được ; 0,3 mol và 0,325 mol . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm → Y có dạng
Đốt cháy Y thu được
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng → đốt cháy Z thu được
→ đốt cháy hỗn hợp X thu được
→
Bảo toàn C:
→ n + 2m = 6
→ Y là , Z là → 2 muối thu được là
→
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ khi viết CT đốt cháy hỗn hợp Z: viết nhầm thành
+ nhầm lẫn tính cả trường hợp: m = 1 và n = 7 ( là axit, không có este có 1C)
+ nhầm lẫn giá trị giữa m và n
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được ; 0,07 mol và 0,08 mol . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm có dạng
Đốt cháy Y thu được
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng → đốt cháy Z thu được
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được
→
Bảo toàn C:
→ n + 5m = 12
→ Y là mà Z không tráng bạc => Z là → 2 muối thu được là
→
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất và , thu được 52,8 gam và 24,3 gam . Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
→ amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm (vì axit có
Đặt công thức chung là amino axit là
Phương trình đốt cháy:
a mol ma (2m+1)a/2
=> Số mol amino axit là: => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất , thu được 30,8gam và 11,7 gam . Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
→ amino axit là no, có 2 nhóm COOH, 1 nhóm
Đặt công thức chung là amino axit là
Phương trình đốt cháy:
a mol ma (2m-1)a/2
=> Số mol amino axit là: => Chiếm 1/3 mol hỗn hợp
=> Với 0,6 mol X phản ứng thì có 0,2 mol amino axit
=> nHCl = 0,2 mol
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ nhầm lẫn không đổi số mol X, lấy luôn 0,1 mol amino axit tác dụng với HCl (chọn nhầm đáp án D)
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol và 0,35 mol , còn lại là . Y, Z là:
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm → Y có dạng
Đốt cháy Y thu được
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng → đốt cháy Z thu được
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được
=>
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=>
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ viết nhầm công thức:
+ tính nhầm số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5 (chỉ lấy mỗi số mol amino axit → nhầm 0,2 thành 0,1)
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ . Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Ta có
Do
Khi đốt cháy X: đặt
Bảo toàn O:
→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol (1)
BTKL:
→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ . Để tác dụng vừa đủ với 31,3 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp X cần 15,12 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Ta có
Khi đốt cháy X : đặt
Bảo toàn O:
→ 2x + y = 1 + 0,675.2 = 2,35 mol (1)
BTKL:
→31,3 + 0,675.32 = 44x + 18y + 0,3.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,8 mol
→
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít (đktc) thu được và 2,912 lít (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
CTTQ của amino axit:
→ số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình
CT trung bình:
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n
Bảo toàn khối lượng:
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL quên trừ nước
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm hai aminoaxit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 15,12 lít (đktc) thu được và 17,92 lít (đktc). Mặt khác 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
CTTQ của amino axit :
l → số nguyên tử N trong X = 1
Số C trung bình
CT trung bình :
0,3 mol 0,675 mol
=> 0,675 = (19/4 – 1,5t).0,3
=> t = 5/3
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì :
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng :
=> m = 63,45 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được ; 1,12 lít (đktc) và 0,99 gam . Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
- Khi đốt m gam X:
=> amino là amino axit no, có 1 nhóm 1 nhóm COOH
Gọi công thức của X có dạng:
0,05 0,055
=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
Xét dung dịch Y gồm có:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)
Khối lượng muối sau phản ứng là:
0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng , thu được a mol và b mol (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
Do => X là amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm
- Thí nghiệm 2:
Ta có:
BTKL:
=>
=> X có công thức là
- Thí nghiệm 1:
0,12 → 0,54
=> b = 0,54 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí (đktc) thu được và 27,28 gam Giá trị V là:
Khi X + HCl :
Trong X có
=>
Khi đốt cháy X :
Giả sử
Bảo toàn khối lượng :
=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11
=> 32y – 18x = 10,74 (1)
Bảo toàn O :
=> x – 2y = - 0,76 (2)
Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol
=>
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : n mol (nhầm ngược tỉ lệ tính ra )
+ BTNT oxi : phản ứng quên không nhân 2 với phản ứng hoặc quên
+ BTKL: quên không cộng khối lượng
+ lấy nhầm giá trị x và y để tính V
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 64:21. Để tác dụng vừa đủ với 14,15 gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X cần V lít khí (đktc) thu được và 17,6 gam Giá trị V là:
Khi X + HCl :
Trong X có
=>
Khi đốt cháy X :
Giả sử
Bảo toàn khối lượng :
=> 14,15+ 32y = 17,6 + 18x + 28.0,075
=> 32y – 18x = 5,55 (1)
Bảo toàn O :
=> x – 2y = - 0,4 (2)
Từ (1,2) => x = 0,425 ; y = 0,4125 mol
=>
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ, thu được ; 12,32 lít (đktc) và 11,25 gam . Giá trị m là:
Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là hay
Đốt cháy:
Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên
Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên:
BTKL ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được , 55,8 gam và a mol . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Ta có:
Gly, Ala =
Glu =
Axit oleic =
Quy đổi X thành (x mol) và
Ta có:
Ta có:
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2
Suy ra
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm . Công thức cấu tạo của X là
X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm , 1 nhóm COOH → X có CTPT là
Ta có:
0,12 → 0,12n → 0,06(2n+1) → 0,06 mol
→
→ X là
→ CTCT của X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm ) X bằng , thu được 1,12 lít , 8,96 lít (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam . Công thức phân tử của X là
, phân tử có 1 nhóm và 1 nhóm COOH
Đây là amino axit, no, đơn chức mạch hở
Amin này có dạng
0,1 mol amino axit tạo ra 0,4 mol
1 mol amino axit tạo ra 4 mol
=> CTPT X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng thu được 0,3 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Bảo toàn nguyên tố N có
Bảo toàn nguyên tố C có
→ X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Quy đổi X thành
→ 0,2 + b = 0,24 (1)
+ = 56,88 gam → (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04
→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14
→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít (đktc) và 23,4 gam . Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
Đốt Z thu được
Mà đốt X cho → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm và 1 nhóm -COOH
Đặt CTPT Y:
PT cháy:
Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư
Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl
→ 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl
→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Tỉ lệ thực hiện thí nghiệm số mol X khác nhau (0,5 mol và 0,45 mol) do vậy chú ý đến tính toán
Câu 37:
X là 1 amino axit có 2 nhóm và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, . Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít (đktc)?
=> Ta có phương trình:
=>
=> CTPT X là
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H
Khi đốt 0,1 mol X tạo ra 0,4 mol
Khi đốt 0,1 mol tạo ra 0,2 mol
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O
= 0,775 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:
Đốt cháy 1 mol amino axit thu được khí phải cần số mol oxi là :
p dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H
Khi đem đốt cháy 1 mol thu được (n+1) mol
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O
=> tham gia phản ứng
= (n+1) + (2n+3)/4 -1 = (6n+3)/4 (mol)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol thu được . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch dư, thu được lượng muối là
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng:
Xét quá trình cháy
PT cháy:
Đặt
Đốt cháy amin trên có:
BTNT “O”:
giải hệ (I) và (II) ta được:
BTKL ta có:
→ Phân tử khối trung bình của amin là:
Xét quá trình phản ứng với
PTHH:
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2):
BTKL ta có:
= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)
Đáp án cần chọn là: D