IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án (đề 1)

  • 427 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH có H2SO4 đặc, xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là ( biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
Xem đáp án

Đáp án D

(CH3)2CH – [CH2]2OH (Isoamylic) + CH3COOH (axit axetic) (CH3)2CH – [CH2]2OCOCH3 (isoamyl axetat) + H2O

naxit axetic = 132,25/60 < nisoamylic = 200/88

→ nisoamylic = naxit axetic. H = 1,5 mol → misoamyl axetat = 1,5.130 = 195g.


Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH.

Khi tham gia phản ứng với Na → nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol

Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau → naxit = nancol = 0,3 mol

→ nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25

→15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)

Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH.


Câu 3:

Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%.
Xem đáp án
Đáp án A

Gọi CTPT chung của hỗn hợp 2 ancol là ROH

Phần 1: nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol → nROH = 2nH2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

MROH = 3,9/0,1 = 39 → R = 39 - 17 = 22

nCH3COOH = 0,5 nCH3COOR = nROH = 0,1 mol

→ meste = 0,1.(15 + 44 + 22).0,8 = 6,48 g.


Câu 4:

Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án A
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este (ảnh 1)

neste = 0,16 H = 0,16/0,2 = 80%

Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este (ảnh 2)

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
Xem đáp án

Đáp án A

MX = (46 + 60)/2 = 53 → R1 + 45 = 53 → R1 = 8

MY = (32.3 + 46.2)/(3 + 2) = 37,6 → R2 + 17 = 37,6 → R2 = 20,6

nX = 11,13/53 = 0,21

nY = 7,52/37,6 = 0,2

Meste = 0,2. (R1 + 44 + R2).0,75 = 0,2. 72,6. 0,75 = 10,89g.


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án A

hh X có khối lượng mol trung bình là: (46 + 60)/2 = 53

hh Y có khối lượng mol trung bình là: (32.2 + 46.3)/5 = 40,4

nX = 16,96/53 mol; nY = 0,2 mol.

→ meste = 0,2.(53 + 40.4 - 18).0,8 = 12,064g


Câu 9:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của axit lớn hơn số mol của ancol). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80 %) thì số gam este thu được là:
Xem đáp án
Đáp án B

Ta có:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C (ảnh 1)

Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3

nCO2 > nH2 axit Y là axit không no Có hai trường hợp xảy ra

TH1:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C (ảnh 2)

a > b TH1 loại

TH2:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C (ảnh 3)

C3H7OH + CH2=CH-COOH -to, xt→ CH2=CH-COOC3H7 + H2O

nCH2=CH-COOC3H7 = nC3H7OH. 80% = 0,2. 80% = 0,16 mol

mCH2=CH-COOC3H7 = 0,16. 114 = 18,24 gam)


Câu 10:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
Xem đáp án
Đáp án C

Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.

Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là: CH3OOC – (CH2)4 – COOCH3 → ancol là CH3OH

Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC – (CH2)4 – COOC2H5

→ ancol là C2H5OH


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
Xem đáp án
Đáp án A

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C¬2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75  (ảnh 1)
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C¬2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75  (ảnh 2)

PTPƯ: RCOOH + C2H5OH RCOOC2H5 + H2O.

Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol.

→ neste = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)

→ meste = 0,08. ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam.


Câu 15:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
Xem đáp án
Đáp án C

nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol

Số C trung bình trong este: nCO2/neste = 4,5

Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5 - 2 = 2,5.

→ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH


Câu 17:

Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.

Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.

Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
Xem đáp án
Đáp án D

Phần 2:

Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. (ảnh 1)

Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b

Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên → nancol – naxit = 0,1 mol

Mặt khác

Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. (ảnh 2)

Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1

Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra

Số C trong ancol: 0,4/0,1 = 4 → C4H9OH

Như vậy, số C trong axit: (0,9 - 0,2.4)/0,1 = 1 → HCOOH


Câu 18:

Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m. Công thức ancol Y là
Xem đáp án
Đáp án B

Dễ thấy, do este Z thuần chức nên số O trong este bằng số O trong axit, như vậy n = m

Số C của ancol:

: Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4)  (ảnh 1)

Số H của ancol:

: Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4)  (ảnh 2)

Do ancol đơn chức nên ancol là C2H5OH


Câu 19:

Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ?
Xem đáp án
Đáp án A

Gọi công thức là: C2nH3nO2n

Dễ thấy, n phải là số chẵn (n lẻ thì số H sẽ lẻ)

n = 2 → C4H6O4 → CH3OOC – COOCH3.

n = 4 → C8H12O8.

Chất này là este 4 chức: k = 3 < 4 → Loại


Câu 20:

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án
Đáp án A

axetat : CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2


Câu 21:

Công thức hóa học của metyl axetat là

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 22:

Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.
Xem đáp án
Đáp án A

CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -to→ CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)


Câu 23:

Cho a xit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?
Xem đáp án
Đáp án C

Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.


Câu 24:

Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Công thức của triolein là:
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 26:

Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên các công thức cấu tạo của X.
Xem đáp án

Đáp án D

C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.

Những chất chứa nhóm chức -CHO thì có phản ứng tráng gương

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)

→ Các công thức cấu tạo của X là

1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat

2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat


Câu 28:

khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

Xem đáp án
Đáp án B

vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

CH3COOCH=CH2 + H2O CH3COOH + CH3CHO


Câu 29:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là:
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 30:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là

Xem đáp án
Đáp án B

Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic

→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5

PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.


Câu 31:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hỗn hợp M là 0,5mol (số mol X nhỏ hơn số mol Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất là 75%. Khối lượng este thu được là
Xem đáp án
Đáp án C

Ta có:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. (ảnh 1)

Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3

nCO2 > nH2 axit Y là axit không no Có hai trường hợp xảy ra

TH1:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. (ảnh 2)

a > b TH1 loại

TH2:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. (ảnh 3)

C3H7OH + CH2=CH-COOH → CH2 = CH – COOC3H7 + H2O

→ nCH2-CH-COOC3H7 = nC3H7OH.75% = 0,2.75% = 0,15 mol

→ mCH2-CH-COOC3H7 = 0,15. 144 = 17,1 g


Câu 32:

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D

Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2

Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1 → Số C trong X là 5

nNaOH = 10/40 = 0,25 mol

→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3

HCOO-CH2CH2-OOCCH3 (0,125) + 2NaOH (0,25) → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH

→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.


Câu 33:

E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
Xem đáp án
Đáp án D

Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1. 1,1. 10)/100 = 3,751 (gam)

mNaOH phản ứng = (3,751. 100)/(100 + 25) = 3 (gam)

→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44

- Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)

- Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)


Câu 34:

Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
Xem đáp án
Đáp án A

Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 este có dạng:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH

Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của este no đơn chức là CnH2nO2

Đặt x và y là mỗi số mol este trong 22,2 gam hỗn hợp

Tỉ lệ mol trong phương trình là 1 : 1 nên:

nNaOH = neste = x + y = 0, 3 mol

Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74

CnH2nO2 = 72 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2

Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3


Câu 35:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án

Đáp án A

- Từ tỉ khối ta suy ra MX =100 → CTPT của este X đơn chức là C5H8O2

- Ta có: nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol.

- Đặt CTTQ của X là: RCOOR’

- Tìm gốc R

+ Ta có: nKOH phản ứng = nRCOOH = nX = 0,2mol → nKOH dư = 0,1 mol mà

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng).  (ảnh 1)

→ R là C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là CH3-CH2-COO-CH=CH2.


Câu 36:

Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là:
Xem đáp án
Đáp án D

nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5. 0,4 = 0,3 mol

→ nNaOH : nancol = 3 : 1 → Y là ancol ba chức.

Giả sử A là (RCOO)3R1

MRCOONa = MR + 67 = 82 → MR = 15 → R là CH3 → X là (CH3COO)3R1

MX = 59.3 + MR1 = 218 → MR1 = 41 → R1 là C3H5

Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án A

nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol.

Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi

→ 2nchất béo = nCO2 - nH2O = 0,01 mol → nglixerol = 0,005 mol

Với hiệu suất 90% có m = 0,005. 92. 90% = 0,414 gam


Câu 38:

Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là:
Xem đáp án
Đáp án C

Ban đầu etyl axetat không tan trong nước nên tách thành 2 lớp.

Khi đun nóng lên có phương trình:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Cả 2 chất đều tan tốt trong nước nên thành chất lỏng đồng nhất.


Câu 39:

Cho các phản ứng:

(1) X + NaOH -to→ Y + Z

(2) Y + NaOH (rắn) -CaO, to→ CH4 + Y1

(3) CH4 -1500oC → Q + H2

(4) Q + H2O -to, xt→ Z

Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat?
Xem đáp án
Đáp án C

CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Y1)

CH4 -1500oC→ CH≡CH (Q)+ H2

CH≡CH + H2O → CH3CHO

metyl fomiat: HCOOCH3 tham gia phản ứng tráng bạc còn X thì không tham gia


Câu 40:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

(1) C4H6O2 (M) + NaOH -to→ (A) + (B)

(2) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O -to→ (F)↓ + Ag + NH4NO3

(3) (F) + NaOH -to→ (A)↑ + NH3 + H2O

Chất M là:
Xem đáp án
Đáp án B

- Các phản ứng xảy ra:

(1) CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH -to→ CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

(2) CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3 -to→ CH3COONH4 (F) + Ag↓ + NH4NO3

(3) CH3COONH4 (F) + NaOH -to→ CH3COONa (A) + NH3 + H2O


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương