IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải

Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải

Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải

  • 2477 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sục 4,48 lít CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M , NaOH 0,06M. Sau khi các phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có :

nCO2 =  0,2 mol ;

nOH- = 1 . 0,12.2 + 1. 0,06.1 = 0,3 mol

 n Ba2+ = 0,12.1 = 0,12 mol

Mà  1< nOH- / nCO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5 < 2

=> Phản ứng tạo 2 muối

=> n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 mol < 0,12 mol

=> n BaCO3 = 0,1 mol

=> m = 197.0,1 = 19,7 gam


Câu 2:

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M , thu được x gam kết tủa . Gía trị của x là

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có : 

n Ca(OH)2 = 0,0125 mol ; 

n NaOH 0,025 mol ;

n CO2 = 0,03 mol

=>  n Ca2+ =  0 ,0125 mol

=> n OH- = 0,05 mol

Ta thấy :

1 < nOH- / nCO2 = 0,05/ 0,03 = 1,67 < 2

=>  khi cho CO2 vào hỗn hợp 2 bazơ phản ưng tạo ra 1 ion HCO3và CO32-

CO2 + 2OH- → CO32-  + H2O  (1)

x          2x             x           

CO2 + OH- → HCO3    (2)

 y          y                y       

ta có :

x + y = 0,03 (4)     

2x + y = 0,05 (5)

Từ (4) (5) ta được x = 0,02 ;  y = 0,01

Phản ứng tạo kết tủa

Ca2+  + CO32-   → CaCO3

0,0125                      0,0125

=>  m kết tủa = 0,0125.100 = 1,25g

=> Đáp án D

* Cách khác

Ta có :

 n CO32-    = nOH- - nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol

phản ứng :

Ca2+  + CO32-   → CaCO3

0,0125                      0,0125

m ↓ = 0,0125 . 100 = 1,25g


Câu 3:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch  gồm K2CO3  0,2M và KOH xmol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa . Gía trị của x là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có :

 n CO2 = 0,1 mol ; n BaCO3 = 11,82 / 197 = 0,06 mol 

 n K2CO3 = 0,02 mol

khi sục khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm K2CO3  và KOH

giả sử  chỉ xảy ra phản ứng :

 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

0,1                             0,1

=> n K2CO3(Trong dd )  =  0,1 + 0,02 = 0,12 mol

BaCl2  + K2CO3 →BaCO3 ↓+ KCl

               0,12              0,12

Ta thấy  : n ↓ = 0,12 ≠ n ↓ đề cho  = 0,06 mol

Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối  K2CO3 còn có muối KHCO3.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có :

n C(trong CO2) + n C(trong K2CO3) = n C(trong BaCO3) +  n C(trong KHCO3)

=> 0,1 + 0,02  = 0,06 + x (x là số mol BaCO3 )

=> x = 0,06

CO2 + KOH → KHCO3

0,06      0,06      0,06

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

0,04     0,08    

=>  nKOH = 0,14 mol

=> [ KOH ] = 0,14/ 0,1 = 1,4 M


Câu 4:

Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc)  đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO , Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra  hoàn toàn , thu được khí X.  Dẫn toàn bộ khí X  ở trên vào lượng dư dung dịch  Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa . V có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có :

 n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol

CO2 +  Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,04            0,04

Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3  bằng CO , ta luôn có :

n CO =  n CO2 = 0,04 mol

=> VCO =  0,04. 22,4 = 0,896 lít


Câu 5:

Nung 13,4 gam hỗn hợp  2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II , thu được 6,8 gam chất rắn và khí X . Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M , khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi CT chung của 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

    RCO3 → (đk :t0) RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

 m CO2  = m RCO3 -  mRO = 13,4 – 6,8 = 6,6 g

=>  n CO2  = 0,15 mol

Ta có :

n NaOH = 0,075 mol

=>  k = n NaOH / nCO2  =    0,075 / 0,15 = 0,5 < 1

=> Tạo muối NaHCO3 và CO2

CO2 +  NaOH → NaHCO3

             0,075           0,075

=>  mmuối  =  0,075. 84 = 6,3 g


Câu 6:

Hấp thụ  hết V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH xmol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam  NaHCO3 . V, x có giá trị lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có :  nNa2CO3 = 0,1 mol và nNaHCO3 = 0,1 mol

Phản ứng :

CO2 +  NaOH → NaHCO3

0,1         0,1                0,1

CO2 +  2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,1        0,2               0,1

=> nCO2 = 0,2 mol  => VCO2 = 4,48 lít

Và [NaOH] = (0,1 + 0,3)/ 0,3 = 1M


Câu 7:

Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol C2H5OH  rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M . Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có n Ba(OH)2 = 0,15 mol

Phản ứng  :

C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

    0,1                   0,2

Ta thấy : 1 < nOH- / nCO2  =  0,3/0,2  = 1,5 < 2

=>  tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

2CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2

  2y           y                    y

CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + H2O

x              x                     x

ta có : Ba(HCO3)2

x + y = 0,15 (1)          

x + 2y = 0,2 (2)

giải (1) và (2) ta được  :  x = 0,1   ;  y= 0,05

=> m muối =  m BaCO3 + m Ba(HCO3)2 = 0,1.197 + 0,05 . 259 = 32,65 g


Câu 8:

Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tang hay giảm bao nhiêu gam ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta thấy : 1 <  nOH- / nCO2  =  0,5/0,3  = 1,67 < 2

=>  tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

 2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  2y           y                    y

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O

x              x                     x

Ta có :

x + y = 0,25 (1)          

x + 2y = 0,3 (2)

giải (1) và (2) ta được  :  x = 0,2   ;  y= 0,05

=> ta thấy  : m CaCO3 =  0,2.100 = 20g  > m CO2  = 0,3.44 = 13,2g

=> khối lượng dung dịch giảm 20 – 13,2  = 6,8 gam


Câu 9:

Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2  0,02M , hấp thụ  0,5 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án : A

Dung dịch A có: NaOH : 0,5 mol             

=>  OH- = 0,52 mol

Ca(OH)2 : 0,01 mol          

=> Ca2+ = 0,01 mol

Ta thấy  :

1 <  k = nOH- / nCO2  =  0,52/0,5  = 1,04 < 2

=>  tạo 2 ion  CO32- và HCO3-

 CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)

  x           2x                    x

CO2 +  OH-  →  HCO3-

y                 y                y

Ta có :

x + y = 0,5 (4)          

2x + y = 0,52 (5)

Giải (4) ,(5) ta được  x = 0,02  ; y = 0,48

Thep phản ứng (1) => n CO32-  = x = 0,02 mol

Phương trình ion  :

 Ca2+ +  CO32-→ CaCO3

0,01        0,01

=>  m ↓ =  0,01 . 100 =  1g

=> Đáp án A

* Các bạn có thể áp dụng CT: 

nCO3(2-) = nOH- - nCO2    

=> nCO3(2-)= 0,02 mol

=> nCacO3 = nCa2+ = 0,01

=> mCaCO3 = 1g


Câu 10:

Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M.  hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có  n CO2 = 7,84 / 22,4 =  0,35 mol

=>  n NaOH = 0,1 mol                           

=> OH- = 0,4 mol

=> n Ba(OH)2 =  0,15 mol

=> Ba2+ =  0,15 mol

Ta thấy

1 <  k = nOH- / nCO2  =  0,4/0,35  = 1,14 < 2

=>  tạo 2 ion  CO32- và HCO3-

 CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)

  x           2x                    x

CO2 +  OH-  →  HCO3-

y                 y                y

ta có : x + y = 0,35 (4)

             2x + y =  0,4 (5)

Giải (4), (5) ta thu được  x = 0,05  ; y= 0,3

Thep phản ứng (1) => n CO32-  = x = 0,05 mol

Phương trình ion  :

 Ba2+ +  CO32-→ BaCO3

0,05        0,05

=>  m ↓ =  0,05 . 197 =  9,85g


Câu 11:

Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

-Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 dược a gam kết tủa

-Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa.

Cho biết a

Xem đáp án

Đáp án : D

Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A thấy có xuất hiện kết tủa , chứng tỏ trong dung dịch A có muối Na2CO3

Vậy ta xét trường hợp 1 : CO2 phản ứng với NaOH chỉ taoh muối Na2CO3và NaOH dư

Phần 1 :

            Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3  + 2NaCl

            a/ 197                          a/197

Phần 2: Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2 NaOH

                        b/197   b/197

            ta thấy: n Na2CO3(phần 1)  =  a/197 ≠ n Na2CO3(phần 2)  =  b/197

=>  Trường hợp này loại

Vậy trường hợp 2 :  CO2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3đúng


Câu 12:

Hấp thụ hết CO2  vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng :

-Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 500ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra.

-Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa.

Dung dịch A chứa

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có :

  n  HCl = 0,05.1 = 0,05 mol

n ↓BaCO3 =  7,88 / 197 = 0,04 mol

xét 2 trường hợp :

TH1 :  CO2 phản ứng với dung dịch NaOH chỉ tạo NaHCO3 và CO2 dư.

NaHCO3 +  HCl → NaCl + CO2 +  H2O             (1)

0,05                       0,05

NaHCO3 +  Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O        (2)

0,05                                                 0,05

=> n BaCO3 = 0,05 ≠ n ↓đề cho  = 0,05=> Trường hợp này loại

TH2 :  CO2 phản ứng với dung dịch NaOH chỉ tạo NaHCO3 và Na2CO3 . Khi cho từ từ  HCl vào dung dịch A thì mới bắt đầu có khí bay ra

=> phản ứng dừng lại ở gia đoạn tạo muối axit.

Na2CO3  + HCl → NaHCO3 + NaCl                    (3)

0,05               0,05

Dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư :

Na2CO3 +  Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + 2NaOH       (4)

0,05              0,05

NaHCO3 +  Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O        (5)

0,05                                                 0,05

Theo phản ứng (3): n Na2CO3 = n HCl = 0,05

Theo phản ứng (4):

n BaCO3(4) = n Na2CO3 = 0,05 > n BaCO3(đề cho) = 0,4 mol

=> trường hợp này cũng loại

Vậy dung dịch A chứa muối NaHCO3 và NaOH dư


Câu 13:

Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M . Tổng khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có : n CO2 = 0,2688 / 22,4 = 0,012 mol

n NaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol     => n Na+  = 0,02 mol ; nOH- = 0,024 mol

n Ca(OH)2 = 0,2.0,01 = 0,002 mol     => n Ca2+ = 0,002 mol

ta thấy  k = nOH- / nCO2  =  0,024 / 0,012 = 2 => tạo ion CO32-

 CO2 + 2OH - → CO32-  + H2O

0,012               0,012

=> m muối = m cation + m anion =  m Ca2+ + mNa+ + m CO32-

                   =  0,002.40 + 0,02.23 + 0,012.60 = 1,26 gam


Câu 14:

Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa . Gia trị của x là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có : n CaCO3 = 2/100 = 0,02 mol ≠ n CaCO3 =0,03 mol

Xét 2 Trường hợp  :

TH1 :  chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3

     CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O           (1)

      0,02                                   0,02

=> n CO2 = n CaCO3 =0,02 mol

TH2 :  xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2

   CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O (1)

    0,02                                     0,02

   2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  0,02               0,01

Theo phản ứng (1)và (2) : n CO2 p/ứ= 0,02 + 0,02  = 0,04 mol

=> Đáp án A

CÁCH khác : sử dụng phương pháp đồ thị :

 

Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,02 mol hoặc 0,04 mol


Câu 15:

Khử hoàn toàn 8,72gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí CO2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa . Gía trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 dư => chỉ tạo muối CaCO3

  n CaCO3 = 6/100 = 0,06 mol

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3↓ + H2

0,06                                  0,06

Ta có : n CO p/ứ =  n CO2 = 0,06 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta có :

 m hX + mCO = mY + m CO2

=> mY = 8,73 + 0,06.28  - 0,06.44  = 7,76g


Câu 16:

Cho luồng khí CO đi qua m (g) Fe2O3 đun nóng thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn kim loại và ba oxit của nó , đồng thời có bốn hỗn hợp khí thoát ra . Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa . Gía trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có :

n CaCO3 = 55/100 = 0,55 mol

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3↓ + H2

0,55                          0,55

Trong phản ứng khứ các oxit bằng CO  , ta luôn có :

nO (trong oxit)= nCO = n CO2 = 0,55 mol

=> m = 39,2 + mO = 39,2 + 16.0,55 = 48g


Câu 17:

Đun nóng 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi . Cho hỗn hợp khí sau khi phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có 20g kết tủa . Nếu đung nóng phần dung dịch sau khi lọc kết tủa , thì lại thấy có kết tủa trắng xuất hiện . % khối lượng FeCO3 trong  quặng xiderit là

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có : n CaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

2FeCO3 + ½ O2 → (đk : t0) Fe2O3 + 2CO2           (1)

Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa , đun phần nước lọc  , lại xuất hiện kết tủa , chứng tỏ CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối

   CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O          

    0,2                           0,2

   2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  0,4                 0,2

=> tổng nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

Theo phản ứng (1) : n FeCO3= nCO2       = 0,6 mol

=> % FeCO3 trong quặng xederit = 0,6.116 .100% / 116 = 60%


Câu 18:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có :  n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol

n Ca(OH)2 = 0,1 mol

ta thấy : nCaCO3 ≠  nCa(OH)2 => có 2 trường hợp

TH1 :  chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư

     CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O          

      0,075                                 0,075

=> VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

TH2 :  xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2

   CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

    0,075                                   0,075

   2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  0,05   0,025

=> tổng nCO2 =  0,075 + 0,05 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

=> Đáp án D

CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị

Dựa vào đồ thị  => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol

=> VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít


Câu 19:

Nung nóng 7,2 g Fe2O3 với khí CO .Sau một thời gian thu được m(g) chất rắn X. Khí sinh ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 được 5,91g kết tủa , tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94 g kết tủa nữa . m có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án : B  

Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thì có kết tủa BaCO3 xuất hiện , cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào lại có kết tủa , chứng tỏ CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 sinh ra 2 muối :

   CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3 + H2O (1)

    0,03                                     5,91/197 = 0,03mol

   2CO2 + Ca(OH)2  → Ba(HCO3)2                (2)

  0,02   0,01 

Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2  → 2BaCO3 + 2H2O (3)       

    0,01                                                       3,94/197 = 0,02 mol

Theo phản ứng (1)(2)(3) => tổng nCO2 = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol

Trong phản ứng khử các oxit bằng CO, ta luôn có :

nO (trong oxit)  = nCO = nCO2 = 0,05 mol

=> m  =  m Fe2O3 – mO = 7,2 – 0,05.16 = 6,4 g


Câu 20:

Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta thấy : 1 <  k = nOH- / nCO2  =  0,14/0,11  = 1,27 < 2

=>  tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

 2CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2

  2y           y                    y

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O

x              x                     x

Ta có :

x + y = 0,11 (1)          

x + 2y = 0,14 (2)

giải (1) và (2) ta được  :  x = 0,08   ;  y= 0,03

=> m CaCO3 =  0,08.100 = 8g  

=> khối lượng dung dịch giảm  = 8 – (0,14.44) = 1,84 gam


Bắt đầu thi ngay