Trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án (Thông hiểu)
-
574 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
10 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau: Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1); đa số polime không tan trong các dung môi thông thường (2); cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi (3); tơ poliamit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm (4); tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ hóa học (5). Số phát biểu đúng là
Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1)
→ Sai, chúng không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường (2)
→ Đúng
Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi (3)
→ Đúng
Tơ poliamit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm (4)
→ Sai, tơ poliamit là tơ có chức -CONH- nên kém bền trong cả axit và kiềm
Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ hóa học (5)
→ Đúng, tơ hóa học gồm có tơ tổng hợp và bán tổng hợp
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Phương án B sai: Tơ nitron là tơ tổng hợp không có nguồn gốc từ xenlulozơ, tơ tằm là tơ thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật
nCH2=CH-CN (-CH2-CHCN-)n
Tơ nitron
Phương án C đúng: Sợi bông có thành phần chính là xenlulozơ (95-98%) (SGK12NC-T46). Tơ visco là sản phầm của xenlulozơ với CS2 và NaOH (SGK12NC-T48)
Phương án A, D sai: Tơ nilon-6 là tơ tổng hợp, không có nguồn gốc từ xenlulozơ
nH2N-[CH2]5-COOH (-HN-[CH2]5-CO-)n + nH2O
Tơ nilon-6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là
Sơ đồ điều chế đúng là :
C2H4 C2H4Cl2 C2H3Cl PVC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Cho sơ đồ phản ứng :
Xenlulozơ A B D E
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là :
Ta có sơ đồ phản ứng:
Xenlulozơ C6H12O6 C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 cao su Buna
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Cho các sơ đồ
X (C8H14O4) + 2NaOH X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
nX5 + nX3 poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O
2X2 + X3 X6 + 2H2O
Phân tử khối của X6 là phản ứng sau:
nX5 + nX3 =>poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O
=> X5, X3 là: H2N-[CH2]6-NH2 ; HOOC-[CH2]4-COOH
Vì X không chứa N => X1, X2 không chứa N => X3 không chứa N
=> X3 là HOOC-[CH2]4-COOH ; X5 là H2N-[CH2]6-NH2
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
=> X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
X(C8H14O4) + 2NaOH=> X1 + X2 + H2O
Sản phẩm có H2O => X còn 1 gốc axit
=> X là: HOOC-[CH2]4-COOC2H5
=> X2 là C2H5OH
2X2 + X3 X6 + 2H2O
=> X6 là: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5
=> MX6 = 202 g/mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO X5
(e) X4 + 2X5 X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tửu C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
Từ (b) suy ra X3 là axit
Từ (c) suy ra X3 là axit terephtalat; X4 là etylenglicol)
X3: HOOC-C6H4-COOH ; X4: HOCH2-CH2OH
Từ (b) suy ra X1 là: NaOOC- C6H4-COONa
X: C10H10O4 có k = (10.2+ 2-10)/2 = 6
Từ (a) suy ra X là este 2 chức => CTCT X: CH3OOC- C6H4-COOCH3
(a) CH3OOC-C6H4-COOCH3 (X) + 2NaOH NaOOC-C6H4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)
(b) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC- C6H4-COOH (X3) + Na2SO4
(c) n HOOC- C6H4-COOH (X3) + nHOCH2-CH2OH (X4) poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(d) CH3OH (X2)+ CO CH3COOH (X5)
(e) HOCH2-CH2OH (X4) +2CH3COOH (X5) CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 (X6) + 2H2O
Vậy phân tử khối của X6 là 146
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
Sơ đồ điều chế cao su Buna là : đi từ khí metan có sẵn trong tự nhiên
CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH→ CH2=CH−CH=CH2→cao su buna
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Từ 100 lít ancol etylic 40 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d = 0,8 g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (hiệu suất cả quá trình là 75%) ?
Độ rượu = Vrượu nguyên chất.100 / Vdung dịch rượu => Vrượu nguyên chất = 40.100/100 = 40 ml
→ = D.V = 40.0,8 = 32 gam → = 16/23 mol
Sơ đồ phản ứng: 2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
→ số mol C2H5OH gấp đôi số mol mắt xích -CH2-CH=CH-CH2-
→ nmắt xích -CH2-CH=CH-CH2- = = 6/23 mol
→ mmắt xích = mpolime = 54.6/23 = 14,087 kg
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ quên không nhân hiệu suất => chọn nhầm B
+ nhân ngược hiệu suất (nhân 100/75) => chọn nhầm C
Câu 9:
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
H = 80% => khối lượng C2H4 là: 70.100/80 = 87,5 tấn = 87,5.106 gam
→ = 3125000mol→ = 3125000.22,4 = 70000000(l)= 70000 m3
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ nhân ngược hiệu suất => chọn nhầm B
+ không nhân hiệu suất => chọn nhầm D
Câu 10:
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Nilon-6,6: (-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Số mắt xích của tơ nilon-6,6 là: =121
Capron (nilon-6): (-HN-[CH2]5-CO-)n
Số mắt xích của tơ capron là: =152
Đáp án cần chọn là: C