Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ có đáp án (Thông hiểu)
-
539 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3
Đáp án D
Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.
Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.
Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.
Câu 2:
Cho các phát hiểu sau:
1, Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
2, Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
3, Caxi tác dụng với nước sau phản ứng tạo ra dung dịch kiềm.
4, Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
5, Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
Số phát biểu đúng là?
Đáp án C
+) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + 2H2O (số oxi hóa của Ca không đổi => Ca không bị oxi hóa và cũng không bị khử =>1, đúng
+) Ca thể hiện tính khử => Ca bị oxi hóa => 2, sai và 5, đúng
+) Khi điện phân nóng chảy Ca2+ chuyển thành Ca0 => Ca2+ đóng vai trò chất oxi hóa bị khử thành Ca0 => 4 đúng
+) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 => 3 đúng
Câu 3:
Cho các ứng dụng sau:
a, Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay
b, Dùng chế tạo dây dẫn điện
c, Dùng để chế tạo chất chiếu sáng
d, Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. Số ứng dụng của Mg là
Đáp án C
Mg không dùng chế tạo dây dẫn điện
Câu 4:
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi động cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.
Đáp án C
CaSO4 là thạch cao khan
CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung
CaSO4.2H2O là thạch cao sống
Câu 5:
Cho các chất sau: CaCO3, BaSO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2 . Số chất bị nhiệt phân?
Đáp án C
Câu 6:
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
Đáp án B
+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2
+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2
+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2
=> có tất cả 6 phản ứng
Câu 7:
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
Đáp án D
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là:
Câu 8:
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Đáp án A
Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
Câu 9:
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
Đáp án C
Câu 10:
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng ?
Đáp án B
Chú ý: Al(OH)3 và Zn(OH)2 tan trong Ba(OH)2 dư
Câu 11:
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Đáp án B
+ Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4
Câu 12:
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
Đáp án C
Nguyên tắc làm mềm nước cứng: giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+ => C sai
Câu 13:
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng vĩnh cửu ?
Đáp án D
Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-.
Làm mềm nước cứng là loại bỏ ion Mg2+, Ca2+.
HCl, CaCl2, Ca(HCO3)2 không làm kết tủa được Mg2+, Ca2+ => loại A, B, C
K2CO3 → 2K+ + CO32-
CO32- + Mg2+ → MgCO3↓
CO32- + Ca2+ → Ca CO3↓
=> Loại bỏ được ion Mg2+, Ca2+
Câu 14:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,2M thu được dung dịch X. Sau khi gạn bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch ban đầu
Đáp án B
Nhận thấy:
Ta có:
=> khối lượng dung dịch giảm 3,25 gam
Câu 15:
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M; KOH 2M và Ba(OH)2 3 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 62,7 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Đáp án A
Xét dung dịch chứa : x mol Ba2+ ; 0,2 mol K+ ; 0,2 mol Na+ và HCO3-
Bảo toàn điện tích :
= 0,4 + 2x mol
+) Bảo toàn C :