Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án

Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án

Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án (Phần 1)

  • 1105 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 35 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức

B. Đúng

C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl

D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…


Câu 2:

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) có công thức chung là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m


Câu 3:

Chất thuộc loại cacbohiđrat là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chất thuộc loại cacbohiđrat là xenlulozơ

Glixerol thuộc nhóm ancol, protein thuộc nhóm peptit, PVC thuộc nhóm polime


Câu 4:

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 loại cacbohiđrat : monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit.


Câu 5:

Cacbohiđat được chia thành?

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbohiđat được chia thành 3 loại là monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit


Câu 6:

Glucozơ không thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ không thuộc loại Đisaccarit.


Câu 7:

Saccarozơ thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì glucozơ là chất rắn, không màu.


Câu 9:

Cho các phát biểu sau về glucozơ:

1. Glucozơ còn có tên là đường nho.

2. Glucozơ có 0,1% trong máu người.

3. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt.

4. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ là chất chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt => 3 đúng.

Glucozơ có có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín đặc biệt quả nho chín nên có tên gọi là đường nho => 1,4 đúng.

Trong cơ thể người glucozơ có 0,1% trong máu người => 2 đúng


Câu 10:

Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu).


Câu 11:

Trong các phát biểu sau phát biểu sai là

Xem đáp án

Đáp án C

Bệnh nhân phải tiếp đường, tức là hàm lượng đường glucozơ trong máu quá thấp < 0,1%. Do vậy cần phải tiếp glucozơ (vì chỉ có glucozơ thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu). => A sai


Câu 12:

Hàm lượng glucozo trong máu người khoảng

Xem đáp án

Đáp án A

Hàm lượng glucozo trong máu người là 0,1%


Câu 13:

Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức của glucozo ở dạng mạch hở là CH2OH(CHOH)4CHO.


Câu 14:

Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở là: CH2OH(CHOH)4CHO.

=> Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ là có 1 nhóm xeton.


Câu 15:

Công thức phân tử của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.


Câu 16:

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh.


Câu 17:

Khẳng định nào sai khi nói về glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng 6 cạnh => C sai


Câu 18:

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

Xem đáp án

Đáp án D

Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.


Câu 19:

Cho các phản ứng sau:

1. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.

2. Lên men thành ancol (rượu) etylic.

3. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

4. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

 

Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

Xem đáp án

Đáp án C

Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 => Glucozơ có nhóm CHO

Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH

Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau


Câu 20:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.


Câu 21:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có  nhóm anđehit người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án A

cho glucozo phản ứng với dd AgNO3/NH3,to.


Câu 22:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

Thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau là cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam vì chỉ những chất có từ 2 nhóm OH liền kề trở lên mới có tính chất này

A chứng mình glucozo có nhóm CHO

B không xảy ra

C thể hiện glucozo có nhóm OH


Câu 23:

Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân


Câu 24:

Glucozơ không  tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân


Câu 26:

Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là?

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ là monnosaccarit có 5 nhóm -OH và 1 nhóm –CHO => Nó thể hiện tính chất của anđehit và poliancol chứ không thể hiện tính chất của axit và ete


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao theo phản ứng:

CH2OH-(CHOH)4-CHO+2Cu(OH)2+NaOHCH2OH(CHOH)4-COONa+Cu2O+3H2O


Câu 29:

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là:

Xem đáp án

Đáp án C

AgNO3/NH3Ag

Cu(OH)2/OHt°Cu2O()


Câu 30:

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng:

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ + AgNO3/NH3Ag màu trắng => Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được glucozơ


Câu 31:

Cho các phản ứng sau:

1. glucozơ + Br2

2. glucozơ +  AgNO3/NH3,to 

3. Lên men glucozơ  

4. glucozơ  +  H2/Ni,to 

5. glucozơ  + (CH3CO)2O, có mặt piriđin

6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t thường

Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

Xem đáp án

Đáp án B

1. CH2OH-(CHOH)4-CHO+Br2+H2OCH2OH-(CHOH)4-COOH+HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

2. CH2OH-(CHOH)4-CHO+2[Ag(NH3)2]OHt°CH2OH-(CHOH)4-COONH4+2Ag+3NH3+H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

3. C6H12O6len men2C2H5OH+2CO2

4. CH2OH-(CHOH)4-CHO+H2t°CH2OH-(CHOH)4-CH2-OH (Phản ứng khử glucozơ )

5. C6H12O6+5(CH3CO)2OpridinC6H7O(OCOCH3)5+5CH3COOH

6. 2C6H12O6+Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu+2H2O


Câu 32:

Cho các phản ứng sau:

1. glucozơ + Br2

2. glucozơ + AgNO3/NH3,to

3. Lên men glucozơ 

4. glucozơ  +  H2/Ni,to 

5. glucozơ  + (CH3CO)2O, có mặt piriđin    

6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở to thường 

Trong các phản ứng trên phản ứng mà glucozơ chỉ thể hiện tính khử là:

Xem đáp án

Đáp án A

1. CH2OH-(CHOH)4-CHO+Br2+H2OCH2OH-(CHOH)4-COOH+HBr (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

Trong đó brom là chất oxi hóa mạnh => Glucozơ là chất khử.

2. CH2OH-(CHOH)4-CHO+2[Ag(NH3)2]OHt°CH2OH-(CHOH)4-COONH4+2Ag+3NH3+H2O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

Ag có số oxi hóa từ + 1 xuống 0 => Ag là chất oxi hóa => Glucozơ là chất khử

3. C6H12O6len men2C2H5OH+2CO2

4. CH2OH-(CHOH)4-CHO+H2t°CH2OH-(CHOH)4-CH2-OH (Phản ứng khử glucozơ )

5. C6H12O6+5(CH3CO)2OpridinC6H7O(OCOCH3)5+5CH3COOH

6. 2C6H12O6+Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu+2H2O


Câu 33:

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì ở nhiệt độ thường không có kết tủa mà dd chuyển sang màu xanh lam

B sai vì sản phẩm sinh ra là C2H5OH+CO2

C sai vì glucozo không phản ứng với CuO


Câu 34:

Sơ đồ phản ứng sai là?

Xem đáp án

Đáp án C

glucozo không phản ứng với CuO => C sai


Câu 35:

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CHO từ glucozo

 

C. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3CH(OH)COOH từ glucozo

 

D. Sai – bằng 1 phản ứng không điều chế được CH3COOH từ CH2=CH2

Glucozo 30-35°ClenmenCH3CH2OH+H2,Ni, toCH3CHO+O2,Mn2+CH3COOH


Bắt đầu thi ngay