IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao

100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao

100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao(P1)

  • 8578 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Có nAl = 0,24 mol

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

x→        6x →         2x           3x

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

y →   3y   →      y       3/2y

=> 2x + y = 0,24

Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500 (2x + y) = 360 g

m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487 (2x + y) ≈ 369 g

BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y

Giải hệ: x = 0,06; y = 0,12

Suy ra mol Hlà 0,18 mol


Câu 2:

Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.           

Gọi số mol của Cl2  O2 lần lượt là x, y  Bảo toàn e

       

Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 x = 0,075 và y = 0,045 m = 9,735 gam


Câu 3:

Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?

Xem đáp án

Đáp án B.

Số mol của Hiđro bằng:

nH2=6,7222,4=0,3(mol)

lại có nCl-trong mui=2nH2=2.0,3=0,6

Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).


Câu 4:

Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án D.

Số mol của Hiđro bằng: nH2=12=0,5(mol)

Lại có nCl-(trong mui)=2nH2=2.0,5=1(mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).


Câu 5:

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Số mol của Hiđro bằng: nH2=8,73622,4=0,39(mol)

Lại có nHCl=5001000.1=0,5(mol); nH2SO4=5001000.0,28=0,14(mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).


Câu 6:

Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

Số mol của Hiđro bằng: nH2=2,91222,4=0,13(mol)

Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: nM=2n.0,13=0,26n

Ta có 7,28=0,26n.M nên M=28n

 

 


Câu 8:

Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi kim loại cần tìm là M.

2M + nH2SO4 à M2(SO4)n + nH2  (1)

Theo bài ta có:


Câu 12:

Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 loãng dư chỉ có Fe phản ứng (vì Cu đứng sau H)

Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 đặc nguội dư thì chỉ có Cu phản ứng (Fe bị thụ động)


Câu 18:

Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

Xem đáp án

Đáp án B.

Sau thí nghiệm ta thu được dd X là muối Fe(NO3)3 và AgNO3 dư


Câu 20:

Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có : nFe = 0,15 mol,  = 0,4mol.

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +   2Ag

0,15   0,3              0,15            0,3

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

0,1     ←      0,1              0,1           0,1

Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.


Câu 21:

Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính khối lượng muối và khối lượng kim loại thu được?

Xem đáp án

Đáp án A.

Fe + 2AgNO3  → Fe(NO3)2 + 2Ag

0,1     0,25            0,1         0,2         

→ AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

0,1              0,05         0,05      0,05

→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol

→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → mAg = 0,25.108 = 27 gam

Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam


Câu 22:

Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.

Xem đáp án

Đáp án C.

Zn + 2Fe(NO3)3 à Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2  (1)

a   à    2a

Zn + Fe(NO3)2  à Zn(NO3)2 + Fe                (2)

Từ 2 phương trình trên ta thấy, để sau phản ứng không có kim loại thì Zn phải phản ứng hết ở phản ứng (1),


Câu 24:

Nhúng 1 thanh kim loại Zn(dư) vào 1 dd chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dd thì khối lượng Zn tăng hoặc giảm bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án A.

Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu

0,02  0,02                  0,02

Zn + Cd2+ à Zn2+ + Cd

0,03 0,03                   0,03

  Tăng 1,39 gam.


Câu 25:

Nhúng 19,5g thanh kim loại Zn vào dd chứa 0,2mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Pb(NO3)2.Chất rắn thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có khối lượng là:

Xem đáp án

Đáp án C.

nZn = 19,5 : 65 = 0,3 mol

Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu

0,2ß0,2     à           0,2

Zn + Pb2+ à Zn2+ + Pb

0,1 à0,1    à           0,1

Vậy khối lượng rắn sau phản ứng là:

mrắn = mCu + mPb = 0,2.64 + 0,1.207 = 33,5 gam


Bắt đầu thi ngay