Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40 (có đáp án): Nhận biết một số ion trong dung dịch
Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40 (có đáp án): Nhận biết một số ion trong dung dịch
-
1099 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các dung dịch sau: . Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí là:
Đáp án: B
Br2 và H2S
Câu 2:
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
Đáp án: D
Khi tác dụng với Ba(OH)2:
- NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3
- AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan
- FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
- Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4
- (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3
- KCl: không hiện tượng
Câu 3:
Cần sử dụng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch MgCl2, BaCl2, AlCl3
Đáp án: A
Khi cho NaOH vào các dung dịch :
- Tạo kết tủa trắng không tan Mg(OH)2 là MgCl2
- Không hiện tượng là BaCl2
- Lúc đầu kết tủa sau kết tủa tan là AlCl3
Câu 4:
Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên:
Đáp án: D
- Qùi tím tách 4 lọ hóa chất thành hai nhóm:
Nhóm 1: làm quì hóa đỏ là HCl, H2SO4
Nhóm 2: quì không đổi màu là NaCl, Na2SO4
- Cho BaCl2 vào mỗi nhóm để nhận biết được SO42-
Câu 5:
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4 , NH4Cl có thể dùng
Đáp án: B
Có kết tủa và khí là:(NH4)2SO4
Chỉ có khí là: NH4Cl
Không hiện tượng:NaCl
Câu 6:
Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên
Đáp án: D
Câu 7:
Để chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
Đáp án: D
nH+ = 0,002+0,02a
nOH- = 0,0033
Vì nH+= nOH-
ð a= 0,065
Câu 9:
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X,Y,Z,T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:
Nhận xét nào sau đây đúng:
Đáp án: D
X là NaHCO3
Y là NH4NO3
Z là NaNO3
T là (NH4)2CO3
Câu 10:
X,Y,Z,T là một trong các dung dịch sau: glucozo,fructozo,glixerol,phenol. Thực hiện các thí nghiệm nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Các dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:
Đáp án: A
Câu 11:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
Đáp án: D
- NH4+ : có khí mùi khai thoát ra
- Mg2+: có kết tủa trắng Mg(OH)2
- Fe2+ : kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 , sau một thời gian chuyển thành nâu đỏ.
- Fe3+ : Kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
- Al3+: Kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.
Câu 12:
Hóa chất phân biệt ba dung dịch riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4 là
Đáp án: C
Tạo kết tủa trắng BaSO4 là dung dịch H2SO4
Tạo kết tủa trắng AgCl là HCl
Còn lại là dung dịch HNO3
Câu 13:
Để nhận biết ion NO3-, sử dụng hóa chất:
Đáp án: D
Hiện tượng: Dung dịch màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Câu 14:
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch , sử dụng hóa chất là
Đáp án : D
Tạo kết tủa màu vàng của Ag3PO4
Câu 15:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 ion sau: NH4+, Fe2+, SO42-, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
Đáp án : D
- NH4+ : có khí mùi khai thoát ra là NH3
- Fe2+: có kết tủa trắng xanh, một thời gian chuyển sang nâu đỏ.
- SO42-: kết tủa trắng BaSO4
- Fe3+ : Kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
- Al3+: Kết tủa keo trắng, sau đó tan dần