Tổng hợp bài tập amin – amino axit hay và khó (Phần 2) có đáp án
-
859 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol .Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
Bảo toàn oxi :
TQ :
=>
Bảo toàn C : 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56
=> n = m = 1 ; t = 3
=>
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là
Đặt CTTB của 2 amino axit là
Nên 2 aa trong X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Amino axit X có công thức . Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng có
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH →
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
Đặt số mol axit glutamic là x mol, alanin là y mol thì x + y = 0,027 mol
Cho X + 0,03 mol HCl + 0,069 mol NaOH thì
Axit glutamic + 2NaOH → muối + nước
Alanin + NaOH → muối + nước
HCl + NaOH → NaCl + H2O
→
Giải được x = 0,012 mol và y = 0,015 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol. Giá trị của x, y lần lượt là
2 mol M phản ứng với 9 mol HCl → M có số
2mol M pư với 8 mol NaOH→ M có số lk không no trung bình là
2 mol M đốt thu được 15 mol → M có số nguyên tử
Ta có
→ công thức TB của M là
→ đốt 2 mol M thu được 13,5 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Cho 27,75 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được nước, một chất hữu cơ đa chức bậc 1 và hỗn hợp Y gồm các chất vô cơ. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
X + NaOH → chất hữu cơ đa chức + hỗn hợp muối vô cơ + nước
=> X là muối của amin với axit vô cơ
X có CTCT:
0,15 0,45 0,15 0,15 0,15 (mol)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Cho 37,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử là tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch KOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị m gần nhất với
Vì 1 : 3 → công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:
PTHH:
0,2 0,6 → 0,2 → 0,2 (mol)
→
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và 5a (mol)
Khối lượng dung dịch NaOH đặc tăng chính là khối lượng của
Từ (1) và (2) =>
BTNT N
Gọi x và y lần lượt là số mol của
Số C trung bình trong Z là:
=> Y phải có
TH1: Hiđrocacbon còn lại trong Y không có liên kết pi
ta thấy không thỏa mãn vì: 0,01 ≠ 0,08 => loại
TH2: Hiđrocacbon còn lại trong Y không có 1 liên kết pi
(Vì đốt HC có 1 liên kết pi cho số mol
(0,215 – 0,205) – 1,5.0,02 = - 0,02 (mol) < 0 => loại
TH3: Hiđrocacbon còn lại trong Y không có 2 liên kết pi
Gọi a và b lần lượt là số mol của trong Y
Gọi CTPT chung của 2 amin là:
= 0,01 + 0,04 + 0,06m = 0,205
=> 1,75 < m < 2,08
=> m = 2 =>
Gọi u và v lần lượt là số mol của
=>
Gần nhất với 70%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử . Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
X + NaOH → amin Z + ancol T + muối E có cùng số nguyên tử C nên X tạo bởi amin, ancol và muối có 2C
→ X là
X, Y + NaOH : 0,6 mol → 13,5 g Z + 9,2 g T + Q gồm 3 chất hữu cơ cùng C và là các muối
→ Y có 2 nhóm chức este và
→ X và Y được tạo bởi C2H5NH2 còn C2H5OH chỉ được tạo từ
Vì 3 muối trong M có cùng số C nên 3 muối cùng có 2 C→ Y tạo ra 2 muối 2C
→ Y là
→ 2 muối tạo ra là
→ Trong M muối có phân tử khối nhỏ nhất là CH3COONa : 0,1 mol →
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Hỗn hợp M gồm các este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol của lysin gấp 14 lần số mol của muối axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được . Kết luận nào sau đây là sai?
=>
Do các a.a và peptit đều được tạo nên bởi Ala và Lys nên ta có thể quy đổi thành:
CONH,
Este là no, đơn, hở nên quy đổi thành:
Vậy ta quy đổi hỗn hợp M thành: C
+
+ Xét phản ứng đốt cháy M:
Giải hệ (1) và (2) được x = 2,184 và y = 0,18
BTKL: a =
=> B sai
Tỷ lệ:
Đốt 65,4 gam M thu được x + 0,648 = 2,184 + 0,648 = 2,832 mol
=> b gam M ...................................................................2,36
=> b = 54,5 gam => C đúng
=> MR-COONa = 1,968 : 0,024 = 82 => CH3COONa
=> %m este = %mCH3COOC2H5 = 0,024.88/65,4 = 3,23% => A đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
Công thức cấu tạo của 2 chất là
→ Z gồm → Khí thu được là khí = 0,04 mol
→ Y gồm 0,02 mol
→ Muối gồm 0,02 mol
= 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là . Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm:
→ 85a + 106b = 29,28 (2)
giải (1) và (2) ra được a = 0,12 và b = 0,18
X + HCl chỉ có phản ứng
→ V= 0,18.22,4 = 4,032 (lít)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho 53,2 gam hỗn hợp X chứa chất A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Phần trăm khối lượng của chất A trong hỗn hợp X là
Dễ thấy A và B có cùng phân tử khối = 152 đvC
Gọi công thức của 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là:
Ta có:
=> công thức 2 amin là
(có dạng : là muối của với amin hoặc
(Có dạng là muối của axit cacboxylic 2 chức và amin hoặc
=> CTCT B
1,5a ← 3a (mol)
2a ← 4a (mol)
Ta có:
Phần trăm khối lượng của A là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Hỗn hợp E gồm X , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1
tác dụng với KOH cũng sinh ra
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C
=> Muối gồm:
Suy ra X có cấu tạo là:
Giả sử:
Vậy muối gồm:
gần nhất với giá trị 33,8%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho hỗn hợp E gồm X , là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
Mà chỉ có
=> x = 0,22 và y = 0,11
Dựa vào dữ kiện đề bài ta suy ra công thức cấu tạo của X, Y:
=> Muối gồm:
=> m = 0,22.98 + 0,11.113 + 0,11.223 = 58,52 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y và 0,1 mol chất Z là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, 2 amin no đơn chức (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa 3 muối khan có cùng số nguyên tử C (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của 1 amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:
X + NaOH → X là muối của axit cacboxylic 2 chức và 2 amin no
=> Công thức của X là
Y + NaOH → 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Y là muối của 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Công thức cấu tạo của Y là
=> G gồm:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
Do thu được 2 amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên suy ra Y là
=> Muối có 2C => ancol có 1C=> X là
Vậy muối G gồm:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Hỗn hợp E gồm chất X , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y , là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol thu được . Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
đáp án B
Câu 20:
Hỗn hợp E gồm chất X và chất Y , trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
X là muối của axit hữu cơ đa chức => X có CTCT là:
Y là muối của axit vô cơ mà cho hỗn hợp X, Y tác dụng với NaOH thu được 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm
=> CTCT của Y là:
Giải (1) và (2) được a = 0,02 và b = 0,04
Đáp án cần chọn là: D