IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập dẫn xuất của amin và amino axit có đáp án

Bài tập dẫn xuất của amin và amino axit có đáp án

Bài tập dẫn xuất của amin và amino axit có đáp án

  • 897 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là

Xem đáp án

C3H7NO2 có CTTQ là CnH2n+1NO2 → là amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là

NH2  CH2  CH2  COOH

CH3  CH(NH2)  COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

Xem đáp án

C3H7NO2 có CTTQ là CnH2n+1NO2 → có thể là các chất sau

+ Amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

NH2  CH2  CH2  COOHCH3  CHNH2  COOH

+ Este của amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

NH2  CH2 COOCH3

+ Muối amoni hoặc muối amin của axit không no có 1 nối đôi

C2H3COONH4 CH2 = CH  COOHHCOONH3CH = CH2

+ Hợp chất nitro RNO2

CH3  CH2  CH2  NO2CH32CH  NO2

→ có tất cả 7 đồng phân

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Chất vừa phản ứng với NaOH và HCl; lại có số H > 2C + 3 (loại amino axit và este của amino axit)

=> chất này là muối của amoni hoặc amin

=> CTCT thỏa mãn là: CH3COONH4 ; HCOONH3CH3

=> Có 2 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Trong số các chất đã được học, số chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Trong số các chất đã được học, chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là:

1 CH3CH(NH2)COOH (axit α-aminopropionic)            

2 CH2(NH2)CH2COOH (axit ε-aminopropionic)  

3 CH2(NH2)COOCH3 (metyl aminoaxetat)

4 CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí, chất Y tham gia phản ứng trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

CTPT có dạng CnH2n+1O2N

X + NaOH tạo khí => X là muối hữu cơ của amin khí hoặc amoni

=>X là CH2=CHCOONH4.

Y phản ứng trùng ngưng => Y phải có 2 nhóm chức phản ứng => Y là amino axit

=> Chỉ có cặp amoni acrylat và axit 2-aminopropionic thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Hợp chất hữu cơ CxHyO2N2 là muối amoni của amino axit phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol tương ứng là bao nhiêu

Xem đáp án

Giả sử là muối amoni của NH3

2NH2RCOONH4  +  2H2SO4    (NH3RCOOH)2SO4  +  (NH4)2SO4

Tỉ lệ mol 1:1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là

Xem đáp án

X (C2H8O3N2) tác dụng vói dung dịch NaOH thu được Y và chất vô cơ

→ X là muối của amin với axit vô cơ → CTCT của X là: CH3CH2NH3NO3

CH3CH2NH3NO3 + NaOH  CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O

 (X)                                                  (Y)

Vậy MY = 45 g/mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có 3 loại nhóm chức

(b) Chất X làm quì tím ẩm chuyển sang màu đỏ

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí

(e) 1 mol chất Y tác dụng với vừa đủ 2 mol HCl

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364g

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

%mO > 29% => 12n + 10 + 16.5 < 275,86 => n < 15,5

Do 1 mol X phản ứng với NaOH thu được 2 mol Y => Y có chứa 1 vòng benzen => X có chứa 2 vòng benzen

Mặt khác số C của X nhỏ hơn 15,5 nên suy ra CTCT của X và Y là:

X: HOC6H4COOC6H4COOHY: NaOC6H4COONa

Xét các phát biểu:

(a) đúng vì X có các nhóm chức của phenol, este, axit

(b) đúng vì X có chứa nhóm chức COOH nên làm quỳ tím ẩm chuyển đỏ

(c) đúng vì 1 mol X phản ứng được với tối đa 4 mol NaOH

HOC6H4COOC6H4COOH X + 4NaOH  2NaOC6H4COONa + 3H2Oa

(d) đúng vì: HOC6H4COOC6H4COOH X + NaHCO3  HOC6H4COOC6H4COONa + H2O + CO2

(e) đúng, vì: NaOC6H4COONa Y + 2HCl  HOC6H4COOH + 2NaCl

(g) đúng, mY = 2.182 = 364 gam

Vậy có 6 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo có thể có của A là

Xem đáp án

Các công thức cấu tạo có thể có của A là: C2H5NH3+NO3; (CH3)2NH+NO3

PTHH: 

C2H5NH3+NO3 + KOH  C2H5NH2 + KNO3 + H2OCH32NH+NO3 + KOH  CH3NHCH3 + KNO3 + H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án

A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí → khí đó là NH3

→ A là muối của amoniac → loại A và D

A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I → trong A có nhóm NH2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là

Xem đáp án

X + NaOH tạo 2 khí làm xanh quì ẩm => X là muối kép của amoni; amin khí với axit vô cơ H2CO3

Các CT thỏa mãn là: NH4OCOONH(CH3)3 ; CH3NH3OCOONH3C2H5 ; CH3NH3OCOONH2(CH3)2

Có 3 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Hỗn hợp hữu cơ X có công thức C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một amino axit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

Do X + NaOH tạo muối của amino axit và ancol

=> X là este của amino axit

=> Các CT thỏa mãn là: H2NC2H4COOCH3; H2NCH2(CH3)COOCH3; H2NCH2COOC2H5

=> Có 3 CTCT

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO/to, thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Y là ancol bậc 1, Z là anđehit

X (C5H11O2N) + NaOH  C2H4O2NNa + Y (ancol bậc 1)

=> X là este của aminoaxit với ancol

=> CTCT của X là: NH2CH2COOCH2CH2CH3

NH2CH2COOCH2CH2CH3 + NaOH  NH2CH2COONa + CH3CH2CH2OHY

CH3CH2CH2OH + 2CuO  CH3CH2CH=OZ + Cu2O + H2OCH3CH2CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH3CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư NaOH thu được (m + 1) gam muối aminoaxit và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tính giá trị của m

Xem đáp án

X là este 2 chức của aminoaxit và 2 ancol

Đặt công thức của X có dạng R1OOCR(NH2)COOR2 ( giả sử R1 < R2)

R1OOCR(NH2)COOR2 + 2NaOH  NaOOCR(NH2)COONa + R1OH + R2OH

Vì khối lượng muối thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng của X nên tổng trung bình gốc ancol R1 và R2 phải nhỏ hơn phân tử khối của Na

→ chắc chắn phải chứa 1 gốc R1 là CH3

Ta có: phân tử khối của 2 gốc ancol:   < 23 → R2 < 31 vậy R2 chỉ có thể là C2H5- (29) là thỏa mãn

→ este có dạng: CH3OOCR(NH2)COOC2H5: a (mol)

CH3OOCR(NH2)COOC2H5 + 2NaOH  NaOOCR(NH2)COONa + CH3OH + C2H5OH

a                                                             → a (mol)

áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

mmuoi  mX = m­Na  mCH3  mC2H5

→ (m+1) - m = (23.2 - 15 - 29)a

→ 1 = 2a

→ a =0,5 (mol)

 m = mC8H15O4N = 0,5. 189 = 94,5 g

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H13O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện đề bài suy ra X là este hai chức của α-amino axit.

Các CTCT phù hợp của X là:

C2H5OOCCH2CH2CHNH2COOCH3CH3OOCCH2CH2CHNH2COOC2H5

Vậy có 2 CTCT của X phù hợp với đề bài.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quì tím ẩm trong đó chỉ có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

(NH4)(CH3CH2NH3)CO3 thỏa mãn vì + NaOH tạo etylamin và amoniac đều là khí làm quì ẩm hóa xanh; trong đó etylamin phản ứng với HNO2 tao N2 ; chất vô cơ sau phản ứng chính là Na2CO3.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?

Xem đáp án

Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na => X là H2NCH2COOCH3

Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na => Y là CH3CH2COONH4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:

Xem đáp án

Vì X phản ứng được cả với dung dịch axit và dung dịch kiềm

=> X phải là muối của axit H2CO3 và amin 

=> X có thể là: 

CH3CH2CH2NH3HCO3CH32CHNH3HCO3CH3CH2NH2CH3HCO3CH33NHHCO3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH6O3N2) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

X + NaOH → chất khí T làm xanh quỳ ẩm

→ X là muối của amin và axit HNO3  X có công thức cấu tạo là CH3NH3NO3

Ta có: nX = nkhí = 0, 1  mm = 0, 1.23 + 62 = 8, 5gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Từ dữ kiện đề cho ta có: X phải là muối nitrat của amin thể khí

=> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3

Do các phản ứng tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 TH

C2H5NH3NO3 + NaOH  C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

=> chất rắn gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư

=> m = 12,5 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?

Xem đáp án

nX= 10,3103= 0,1 mol 

X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2

Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1  27 1

Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : 

R2NH2 và MY > 29  => R2 + 16 > 29=> R2 >13 2

Ta có :  MX =  R1 + R2 + 61 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 3

Từ (1), (2), (3) → R1 = 27 (CH2=CH) và R2 = 15 (CH3)

CH2=CHCOOH3NCH3 + NaOH  CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O

0,1 mol                                                          0,1 mol

→ m = 0,1.94 = 9,4 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ xác định nhầm R1 là CH3, R2 là CH2=CH → xác định sai khối lượng muối → chọn nhầm C

+ xác định nhầm khí Y là NH3 → dung dịch Z chứa muối CH2=CHCH2COONa → tính nhầm khối lượng muối → chọn A


Câu 23:

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

nX = 1,82/91= 0,02 mol

X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: RCOONH3R

RCOONH3R  +  NaOH    RCOONa + RNH2  + H2O

0,02                             →         0,02

Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 (CH3)

Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít CO2, 0,168 lít N2 (đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

→ CTPT của X dạng C4H11OxN

Nhận thấy 4 đáp án X đều có 2 nguyên tử O → CTPT của X là C4H11O2N

X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa → X là muối của axit CH3COOH và amin C2H5NH2

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

+ chọn nhầm đáp án khác vì đều tạo muối CH3COONa


Câu 26:

X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là

Xem đáp án

X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra 

=> X chỉ có thể là muối của H2CO3 và amin

→ X là NH4OCOONH3C2H5

       (NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O

nX = 0,15 mol  ; nNaOH = 0,4 mol

=> NaOH dư 0,1 mol

=> m = mNaOH dd + mNa2CO3 =19,9 gam

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ Quên không tính khối lượng NaOH dư → chọn nhầm A


Câu 27:

Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X có dạng CnH2n+4O3N2  X tạo bởi amin no và HNO3 → X có CTCT là C3H7NH3NO3

→ muối vô cơ là NaNO3 với số mol 0,03 mol

=> m = 0,03.122 = 3,66g

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có  M¯= 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng

Xem đáp án

Theo bài ra A có CTCT: HCOONH4 → B có công thức cấu tạo: HCOOH3NCH3 (Vì sau phản ứng chỉ tạo ra một muối duy nhất là HCOONa)

nHCOONa = 0,04mol  mkhí = 0,04.27,5 = 1,1 gam 

mH2O = 0,04.18 = 0,72 gammNaOH = 0,04.40 = 1,6 gam

Theo ĐLBT khối lượng ta có: mX = 2,72 + 1,1 + 0,72  1,6 = 2,94 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ Quên không tính khối lượng nước khi BTKL → chọn nhầm đáp án A


Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với  bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:  

Xem đáp án

CTPT : C2H7NO2

PTHH :  CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa + NH3  + H2O  1

              HCOOH3NCH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2   + H2O  2 

Theo (1) và (2) : nZ = 0,2  mol  = nNaOH = nH2O = nhhX

mmui = 77.0,2 + 40.0,2 - 18.0,2 - 13,75.2.0,2 = 14,3 (gam)

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ Quên không trừ khối lượng nước khi BTKL → chọn nhầm C


Câu 30:

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:

Xem đáp án

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương → có công thức cấu tạo: HCOOH3NCH3

PTHH : HCOOH3NCH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2  + H2O

                 0,15 mol               →            0,15mol

m = 68.0,15 = 10,2 gam

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

+ Xác định nhầm CT của X là CH3COONH4 → tính sai khối lượng muối → chọn nhầm C

+ Tính cả khối lượng khí CH3NH2  chọn nhầm A


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Xem đáp án

X + NaOH → T (hỗn hợp 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm)

→ 2 chất trong X là (CH3NH3)(NH4)CO3 và Z là CH3COONH4 (hoac HCOONH3CH3)

2 khí thu được là CH3NH2 và NH3

(CH3NH3)(NH4)CO3 + 2NaOH  CH3NH2 + NH3 + Na2CO3 + 2H2O

               x                     →                    x     →     x

CH3COONH4 + NaOH  NH3 + CH3COONa + H2O

             y                  →         y

=>  2x+y=0,25110x+77y=14,85

=> x = 0,1 mol và y = 0,05 mol

Nếu Z là HCOONa => mmui = 14 gam (không có đáp án)

Nếu Z là CH3COONa => mmui = 14,7 gam 

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ Không tính khối lượng muối sinh ra do Z phản ứng → chọn nhầm đáp án D

+ Nhầm lẫn số mol x = 0,05 và y = 0,1 → chọn nhầm B


Câu 32:

Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù hợp của X là:

(CH3NH3)2SO4

PTHH: (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2CH3NH2 + 2H2O

ĐB:              0,1 mol            0,35 mol

PƯ:              0,1 mol →        0,2 mol → 0,1 mol

Sau:                 0                   0,15 mol     0,1 mol

Vậy chất rắn thu được gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 0,1 mol

=> m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

MZ = 15,5.2 = 31 => Z là CH3NH2

=> X là H2NCH2COONH3CH3 => Muối có chứa 2 nguyên tử C

=> Y là CH3NH3OOCCOONH3CH3

Giả sử số mol của X, Y lần lượt là x và y (mol)

Giải hệ: n hh = x + y = 0,2 và nNaOH = x + 2y = 0,3 đuoc x = y = 0,1 mol

Muối gồm: H2NCH2COONa 0,1 mol và COONa2 0,1 mol

=> %mCOONa2 = 0,1.134/0,1.97 + 0,1.134 = 0,58 = 58%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A (C2H7O3N) và B (C3H9O3N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nZ = 0,25 mol

CTCT của A là: CH3NH3HCO3 => Khí Z là CH3NH2

Do sau phản ứng chỉ thu được CH3NH2 => B có CTCT là: HOCH2COONH3CH3

Đặt số mol của A và B lần lượt là a, b (mol)

PTHH:

CH3NH3HCO3 + 2NaOH  Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O

         a                                          a                 a

HOCH2COONH3CH3 + NaOH  HOCH2COONa + CH3NH2 + H2O

         b                                     b                           b                              b

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

+ nZ = nCH3NH2 => a + b = 0,25 1

+ mcht rn = mNa2CO3 + mHOCH2COONa => 106a + 98b = 25,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15

=> m = 0,1.93 + 0,15.107 = 25,35 gam gần nhất với 25,6 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C3H9O2N). Cho 15,55g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí đều làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt. Cô cạn dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

X + NaOH thu được muối Natri và 3 khí làm xanh quì tím ẩm

=> T gồm 3 khí chứa Nito (NH3, amin)

=> X chỉ có thể chứa 2 muối là Y: NH4OCOONH3CH3 và Z: HCOONH3C2H5

Vậy T gồm NH3, CH3NH2 và C2H5NH2

nT = 5,6: 22,4 = 0,25 mol

Gọi số mol Y và Z lần lượt là a và b

            NH4OCOONH3CH3 + 2NaOH  NH3 + CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

Mol                  a                      →                  a  →         a    →            a

            HCOONH3C2H5  +  NaOH  C2H5NH2 + HCOONa + H2O

Mol                  b                      →               b   →          b

=> mX = 110a + 91b = 15,55

Và nkhí = 2a + b = 0,25

=> a = 0,1 ; b = 0,05 mol

M gồm muối: HCOONa (0,05 mol) và Na2CO3 0,1 mol

=> mM = 0,05.68 + 106.0,1 = 14g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin, anlanin, amoni acrylat và etylamin bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch BaOH2 dư thu được 41,37 gam kết tủa, khối lượng dung dịch BaOH2 giảm 26,82 gam và 1,008 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Glyxin: C2H5NO2 (H2NCH2COOH)

Alanin: C3H7NO2 (H2NCH(CH3)COOH)

Amoni acrylat: C3H7NO2 (CH2=CH-COONH4)

Etylamin: C2H7N (C2H5NH2)

Do Alanin và Amoni acrylat có cùng công thức phân tử nên ta coi hỗn hợp ban đầu gồm:

C2H5NO2 x molC3H7NO2 y molC2H7N z mol

Ta có:

+ nBaCO3 = nCO2 = 41,37 : 197 = 0,21 mol

+ m dd gim = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) => 26,82 = 41,37 - (0,21.44 + mH2O) => mH2O = 5,31 gam

=> nH2O = 0,295 mol+ nN2 = 1,008 : 22,4 = 0,045 mol

BTNT "C": 2x + 3y + 2z = 0,21

BTNT "H": 5x + 7y + 7z = 2nH2O = 2.0,295

BTNT "N": x + y + z = 2nN2 = 2.0,045

Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,03; z = 0,04

=> m = 0,02.75 + 0,03.89 + 0,04.45 = 5,97 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P, Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng

Xem đáp án

P: C3H12N2O3 có CTCT (CH3NH3)2CO3

Q: C2H7NO3 có CTCT CH3NH3HCO3

Khí Z: CO2

Khí Y: CH3NH2

PTHH: (CH3NH3)2CO3 + 2HCl  2CH3NH3Cl + CO2 + H2O

CH3NH3HCO3 + HCl  CH3NH3Cl + CO2 + H2OCH3NH32CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2OCH3NH3HCO3 + 2NaOH  Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O

1.     Đúng vì MY = 31 < MZ = 44

2.     Sai vì khis CO2 làm đỏ giấy quỳ tím ẩm

3.     Sai vì MY = 31 < MZ = 44

4.     Sai vì khí CH3NH2 làm xanh giấy quỳ tím ẩm

Đáp án cần chọn là: A


Câu 38:

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Xem đáp án

Các công thức cấu tạo phù hợp là:

H2NCH2CH2COOCH3 (metyl β-aminopropionat)

CH3CH(NH2)COOCH3 (metyl α-aminopropionat)

H2NCH2COOCH2CH3 (etyl aminoaxetat)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 39:

Cho sơ đồ chuyển hóa                         

C8H15O4N + NaOH  X + CH4O + C2H6O                         

X + HCl dư  Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có:

H2N  C3H5 COOCH3  COOC2H5 + NaOH  H2N  C3H5 COONa2 X + CH3OH +  C2H5OH

H2N  C3H5 COONa2 + 3HCl  ClH3N  C3H5 COOH2 Y + 2NaCl

A sai vì X là muối của aminoaxit

B sai

C đúng vì X làm quỳ đổi màu xanh và Y làm quỳ đỏ

D sai vì X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol là 1 : 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 40:

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:

X + NaOH  Y + CH4O;         Y + HCl (dư)  Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

Xem đáp án

Từ dữ kiện bài toán →            X: H2NCH2CH2COOCH3 hoac CH3CH(NH2)COOCH3.

Vậy CTCT của Z tương ứng:   Z: H3NClCH2CH2COOH hoac CH3CH(NH3Cl)COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 41:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án

- Do sau phản ứng thu được 2 amin no kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên suy ra cấu tạo của Y là:

CH3NH3OOCCOONH3C2H5 0,15 mol

- Các muối có cùng số nguyên tử C (2C) và 1 ancol nên cấu tạo của X là:

CH3COOH3NCH2COOCH3 0,1 mol

=> Muối G gồm có:

COOK2 0,15 mol; CH3COOK 0,1 mol; H2NCH2COOK 0,1 mol

=> m mui = 0,15.166 + 0,1.98 + 0,1.113 = 46 gam

=> %mCOOK2 = 0,15.166/46.100% = 54,13%

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay