IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Chương 3: Ôn tập chương 3 có đáp án

Chương 3: Ôn tập chương 3 có đáp án

Chương 3: Ôn tập chương 3 có đáp án

  • 901 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Gọi CTPT của amin là  CnH2n+22kx(NH2)x

Amin no k = 0, đơn chức x = 1 => CTPT của amin là CnH2n+1NH2 = CnH2n+3N n  1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

Xem đáp án

k = π + v =2.79+2+12  = 4

=> Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Tìm phát biểu sai.

Xem đáp án

Phát biểu sai là: Metylamin là chất lỏng có mùi khai tương tự amoniac.

Các amin CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C2H5NH2 là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

A sai. Vì khi cho CuOH2 vào dung dịch lòng trắng trứng (polipeptit) thì sẽ xảy ra phản ứng biure => tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng

B, C, D đúng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Cho các nhận định sau:

(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.

(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.

(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

a) sai, điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.

(b) đúng

(c) sai, oligopeptit mới gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.

(d) sai, vì tính bazo của anilin rất yếu nên không làm đổi màu giấy quỳ tím

=> có 1 nhận định đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai, vì lysin có số nhóm NH2 > COOH nên làm quỳ tím chuyển xanh.

B đúng, vì metylamin tạo được liên kết H với H2Onên tan nhiều trong nước.

C đúng, vì protein đơn giản được cấu tạo nên từ các α-amino axit.

D đúng, vì mỗi mắt xích Gly, Ala, Val có 1 nguyên tử N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Vì etylamin có khối lượng phân tử lớn hơn metylamin => nhiệt độ sôi: metylamin < etylamin

+) Etylamin không có liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi: etylamin < ancol etylic < axit

=> thứ tự đúng là: metylamin < etylamin < ancol etylic < axit axetic.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 1, C2H5NH2 2, (C6H5)2NH 3, (C2H5)2NH 4, NH3 5 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

Xem đáp án

Gốc ankyl đẩy e làm tăng tính bazơ, gốc benzyl hút e làm giảm tính bazơ

→ Sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ:

(C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Gọi CT của X là RNH2

RNH2 + HCl  RNH3Cl

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: nHCl = namin = 151036,5 = 1073 mol

 Mamin =  101073= 73  R + 16 = 73  R = 57  R là C4H9

Số đồng phân cấu tạo của X là

1. CH3CH2CH2CH2NH2                       2. CH3CH2CHNH2CH33. CH32CHCH2NH2                              4. CH32CNH2CH35. CH3NHCH2CH2CH3                          6. CH3NHCHCH327. CH3CH2NHCH2CH3                    8. CH32NCH2CH3                 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Gọi CTPT của amin đơn chức là CxHyN

CxHyN + (x + )O2  xCO2 + H2O + N2

nCO2= 8,422,4 = 0,375 mol;  nH2O= 10,12518 = 0,5625 mol; nN2=1,422,4  = 0,0625 mol

 namin = 2  nN2= 0,125 mol

→ x = nCO2namin = 0,3750,125 = 3; y =  2nH2Onamin=  2.0,56250,125= 9  C3H9N

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Cho 2,1 gam hh X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dd HCl (dư), thu được 3,925 gam hh muối. Công thức của 2 amin trong hh X là

Xem đáp án

Gọi CT của X là Cn¯H2n¯+1NH2

Cn¯H2n¯+1NH2 + HCl  Cn¯H2n¯+1NH3Cl

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: nHCl = namin =3,925  2,136,5  = 0,05 mol

 Mamin = 2,10,05 = 42  14n¯  + 17 = 42   = 1,786 mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp

 CH3NH2 và C2H5NH2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

 

Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2  là

 

Xem đáp án

 

Gọi CTPT chung của amin là CnH2n+3N

M¯amin = 35,666 = 14n + 17  n = 4/3

%O2 =48444832  = 0,25nO2 = xmol; nO3= 3xmol

nO=2.x+3.3x=11xmolnO2+O3=4xmol C43H173N  + 112O  43CO2 + 176H2O +12 N2 VO = VV1   VO2+O3= V2 = 411. 112V1 = 2V1 V1 : V2 = 1 : 2

Đáp án cần chọn là: B

 


Câu 14:

Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dd của các hợp chất trên, chỉ cần dùng một thuốc thử nào sau đây?\

Xem đáp án

- Dùng quỳ tím để nhận biết: H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ, CH3CH2COOH làm quỳ hóa đỏ, CH3[CH2]3NH2 làm quỳ hóa xanh.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH3COOH, 2 CH3COOH, 3 CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

Xem đáp án

1 H2NCH3COOH : môi trường trung tính

2 CH3COOH : môi trường axit

3 CH3CH2NH2 : môi trường bazơ

→ Sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần : (2) < (1) < (3)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Trong các dung dịch:  CH3CH2NH2, H2NCH2COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

Xem đáp án

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh có pH > 7:

+ Amin: CH3CH2NH2

+ Amino axit có nhóm NH2  nhiều hơn nhóm COOH: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

→ Có 2 chất thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon) phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

%N = .100% = 15,73%  MX = 89  este X: H2NCH2COOCH3H2NCH2COOCH3 + NaOH  H2NCH2COONa + CH3OH

CH3OH + CuO  t°Cu + HCHO + H2OHCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  4Ag + NH42CO3 + 4NH4NO3

nAg =  12,96108= 0,12  nX =nCH3OH  = nHCHO = 14.nAg =  0,124= 0,03 mol mX = 0,03.89 = 2,67 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

α-aminoaxit X chứa một nhóm NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

 

HOOCa  R  NH2 + HCl  HOOCa  R  NH3Cl

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

nHCl = nX = 13,9510,336,5 = 0,1 mol  MX =10,30,1  = 103  R + 16 + 45a = 103

R + 45a = 87

  a=1R=42  a=1R:C3H6

X là α-aminoaxit → CH3CH2CH(NH2)COOH

Đáp án cần chọn là: A

 


Câu 19:

Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Ta có:nNaOHnX=0,040,02=2nHClnX=0,020,02=1

 => X có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử

Gọi CT của X là (H2N)RCOOH2

(H2N)RCOOH2 + 2NaOH  (H2N)RCOONa2 + 2H2O

Khối lượng muối:

 mClH3NRCOOH2= 3,67 gam = 0,02.(52,5+R+45.2  R = 41  R: C3H5

→ X: H2NC3H5COOH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Cho 0,15 mol H2NC3H5COOH2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Xem đáp án

H2NC3H5COOH2 + HCl  ddXX + NaOH  H2NC3H5COONa2 + NaCl + H2O

Coi hỗn hợp X gồm H2NC3H5COOH2 và HCl => NaOH thêm vào sẽ phản ứng với 2 chất theo số mol ban đầu

 nNaOH = 2.nH2NC3H5COOH2 + nHCl = 2.0,15 + 0,175.2 = 0,65 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

Xem đáp án

k = π + v = 2.2+28+22 = 0

X + NaOH → chất hữu cơ Y + các chất vô cơ

→ X là muối nitrat

X là: CH3CH2NH3NO3 M = 45

CH3CH2NH3NO3 + NaOH  CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hh Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Xem đáp án

k = π + v =  2.2+27+12= 0

nZ =  4,4822,4= 0,2 mol;  dZ/H2 = 13,75 M¯ Z = 27,5      

→ Z có NH3

→ X gồm CH3COONH4­ và HCOONH3CH3

→ Z gồm NH3 và CH3NH2

% nNH3= .3127,53117100% = 25%   nNH3=0,05molnCH3NH2=0,15mol

nHCOONa = nHCOONH3CH3 =nCH3NH2  = 0,15 mol nCH3COONa=nCH3COONH4  = nNH3= 0,05 mol

=> mmui = mHCOONa +  mCH3COONa)= 0,15.68 + 0,05.82 = 14,3 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

k = π + v = 2.3+27+12  = 1

nX = 8,989 = 0,1 mol; nNaOH = 1,5.0,1= 0,15 mol

nNaOH du = 0,15  0,1 = 0,05 mol

mmui = 11,7 - 0,05.40 = 9,7 gam

nmui = nX = 0,1 mol

Mmui =9,7/0,1  = 97  Muối là H2NCH2COONa

→ X là H2NCH2COOCH3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

Xem đáp án

Số liên kết peptit = số amino axit tạo thành nó - 1

→ số liên kết peptit = 5 – 1 = 4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure nên dùng CuOH2 trong môi trường kiềm để phân biệt.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Xem đáp án

Số n peptit có thể tạo thành từ x phân tử α- amino axit là 

→ Số đipeptit có thể tạo thành từ alanin và glyxin là  22  = 4

Ala – Ala ; Gly – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala .

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Đun nóng chất H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

Xem đáp án

NH2CH2CONHCHCH3CONHCH2COOH + 2H2O  2NH2CH2COOH + NH2CHCH3COOH

NH2CH2COOH + HCl  +NH3CH2COOHCl

NH2CHCH3COOH + HCl  +NH3CHCH3COOHCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Sản phẩm thủy phân bao gồm

nAla =  28,4889= 0,32 molnAlaAla =  3289.218= 0,2 molnAlaAlaAla =  27,7289.318.2= 0,12 mol

- Bảo toàn gốc ala ta có: 

4nAlaAlaAlaAla = nAla + 2nAlaAla + 3nAlaAlaAla = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08=> nAlaAlaAlaAla = 0,27=> mAlaAlaAlaAla = 0,27.89.4  18.3 = 81,54

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Thuỷ phân không hoàn toàn được đipeptit Val-Phe nên A sai

Thủy phân hoàn toàn được 2 mol Gly nên B sai

Thuỷ phân không hoàn toàn được tripeptit Gly-Ala-Val nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

Đipeptit + 2H2O  2 aminoaxit

Bảo toàn khối lượng ta có: mpeptit + mH2O= mamino axit

nH2O  = 63,66018 = 0,2 mol  naminoaxit = 2. nH2O= 2.0,2 = 0,4 mol

1/10 hỗn hợp X tác dụng với  nHCl =  0,410= 0,04 mol

Khối lượng muối khan là: maminoaxit + mHCl = 63,610 + 0,04.36,5 = 7,82g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch BaOH2 dư, thu được m gam kết tủa.  Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Vì công thức của amino axit là H2NCnH2nCOOH = Cn+1H2n+3O2N

Tripeptit X là  3Cn+1H2n+3O2N2H2O = C3n+3H6n+5N3O4

Tetrapeptit Y là 4Cn+1H2n+3O2N3H2O = C4n+4H8n+6N4O5

=> Đốt cháy 0,05 mol C4n+4H8n+6N4O5 thu được:

nCO2= 0,05.(4n + 4) mol và nH2O= 0,05.(4n + 3) mol

  0,05.4n+4.44+0,05.4n+3.18= 36,3  n = 2

→ X là C9H17N3O4: 0,01 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 9.nX = 0,09 mol

=> nBaCO3 = 0,09 mol => mket tua = 0,09.197 = 17,73 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 32:

Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp gồm hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử, không phải đồng phân của nhau) và dung dịch B chỉ chứa hai muối (A và D). Cho các phát biểu sau:

(1) Chất X và Y đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

(2) Thủy phân X thu được etylamin.

(3) Dung dịch B có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Các A và D có cùng số nguyên tử cacbon.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit, tác dụng với NaOH cho amin trong CTPT có 2 nguyên tử 

=> CTCT của Y là NH2CH2CONHCH2COONH3C2H5. 

=> Amin do Y tạo ra có CTCT là C2H5NH2 hoặc CH3NHCH3

Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, tác dụng với NaOH cho amin có 2 nguyên tử C trong CTCT tuy nhiên không phải là đồng phân của C2H7N

=> CTCT của X là (CH3COONH3)2C2H4

Vậy, từ kết quả trên ta nhận thấy: (1), (4) đúng và (2); (3) sai 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Cho các phát biểu

(1) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.

(2) Dung dịch lysin làm quì tím hóa xanh.

(3) Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do sự đông tụ protein.

(4) Trong phân tử peptit (mạch hở) có chứa nhóm NH2 và COOH.

(5) Tơ nilon-6,6 và tơ lapsan đều có cùng thành phần nguyên tố.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) đúng

(2) đúng do lysin có 2NH2 > 1COOH nên có MT bazơ

(3) đúng vì riêu cua bản chất là protein nên khi đun nóng bị đông tụ

(4) đúng vì peptit sẽ chứa nhóm NH2 của aminoaxit mở đầu và nhóm COOH của aminoaxit cuối

(5) sai vì:

+ Nilon-6,6 là (OC[CH2]4CONH[CH2]6NH)n có C, H, O, N

+ Lapsan là (OCC6H4COOCH2CH2O)n chi có C, H, O

4 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 34:

Cho các phát biểu sau

(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.

(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.

(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.

(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV.

(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.

Những phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.

→ Đúng, vì khi thay nguyên tử H của NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.

→ Sai, chỉ có 4 amin ở điều kiện thường là CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N và C2H5NH2

(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.

→ Sai, đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit

(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV.

→ Đúng

(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.

→ Đúng, PTHH: C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2 + 3HBr

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.

(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.

(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.

→ Đúng

(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.

→ Sai, amin no đơn chức mạch hở có dạng CnH2n+3N

(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

→ Sai, ví dụ (C6H5)NH có tính bazo yếu hơn rất nhiều so với C6H5NH2, so sánh trên chỉ đúng với các amin no, mạch hở

(4) CH3NH2 là amin bậc I.

→ Đúng

(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

→ Đúng, vì mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra, ta dùng giấm để phản ứng với các amin này tạo thành hợp chất không có mùi tanh và dễ bị rửa trôi

(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.

→ Đúng

(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.

→ Đúng

Vậy có 5 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazo, tính bazo yếu hơn amoniac

(2) Ở điều kiện thường, metylamin và dimetylamin là những chất khí có mùi khai

(3) Trimetylamin là 1 amin bậc 3

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

(6) Tinh bột thuộc polisaccarit

(7) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Số phát biểu đúng là:  

Xem đáp án

(1) Anilin có tính bazo, tính bazo yếu hơn amoniac

→ Đúng. Vì anilin có nhóm C6H5 gắn trực tiếp với N → mật độ điện tích âm trên nguyên tử N của nhóm NH2 giảm → giảm lực bazo

(2) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai

→ Đúng

(3) Trimetylamin là 1 amin bậc 3

→ Đúng. Trimetylamin (CH3)3N có 3 nhóm CH3 gắn vào N → Trimetylamin là amin bậc 3

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

→ Sai. Những amino axit có số COOH khác số NH2 sẽ làm đổi màu quỳ tím (VD: Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH sẽ làm quỳ tím chuyển xanh)

(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

→ Đúng

(6) Tinh bột thuộc polisaccarit

→ Đúng

(7) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị a-amino axit

→ Đúng

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

→ Sai. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2

Vậy có 6 ý đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

XC4H9O2N NaOH, t° X1HCldu  X2  CH3OH. HClkhanX3 KOH H2NCH2COOK

Vậy X2 là:

Xem đáp án

Từ sơ đồ trên ta xác định được:

X3 là ClH3NCH2COOCH3X2 là ClH3NCH2COOHX1 là H2NCH2COONaX là H2NCH2COOC2H5

Các PTHH:

1 H2NCH2COOC2H5 + NaOH   H2NCH2COONa + C2H5OH2 H2NCH2COONa + 2HCl  ClH3NCH2COOH + NaCl3 ClH3NCH2COOH + CH3O  ClH3NCH2COOCH3 + H2O(4) ClH3NCH2COOCH3 + KOH   H2NCH2COOK + KCl + CH3OH + H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 39:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

1 X + 2NaOH  X1 + X2 + H2O                         2 X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4

3 nX3 + nX4  nilon6,6 + 2nH2O             4 2X2 + X3  X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là

Xem đáp án

Xét phản ứng (3) thì X3 và X4 tạo nên nilon-6,6 nên 2 chất này là HOOC  [CH2]4  COOH

và H2N  [CH2]6  NH2

Mà ở phản ứng (2) X3 tạo ra từ phản ứng + H2SO4 nên X3 là HOOC  [CH2]4  COOH và X4 là H2N  [CH2]6  NH2

Ta có:

(1) HOOC  [CH2]4  COOC2H5 + 2NaOH  NaOOC  [CH2]4  COONa + C2H5OH + H2O

                        X                                                         X1                             X2

(2)  NaOOC  [CH2]4 COONa + H2SO4  HOOC  [CH2]4  COOH + Na2SO4

                        X1                                                      X3

(3) nHOOC  [CH2]4  COOH + nH2N  [CH2]6  NH2  (OC  [CH2]4  CONH  [CH2]6  NH)n + 2nH2O

                       X3                                   X4                                        Nilon - 6,6

(4) 2C2H5OH + HOOC  [CH2]4  COOH  C2H5OOC  [CH2]4  COOC2H5 + 2H2O

           X2                          X3                                           X5

X5 là C2H5OOC  [CH2]4  COOC2H5 nên MX5 = 202

Đáp án cần chọn là: C


Câu 40:

Kết quả thí nghiệm các dung dich X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

X + dung dịch I2 → màu xanh tím nên X là hồ tinh bột loại C

Y + CuOH2/OH tạo màu tím nên Y là peptit có từ 3 aminoaxit trở lên Y là lòng trắng trứng loại B

Z + AgNO3/NH3 dư, đun nóng → ↓ Ag nên Z không thể là phenyl amoni clorua được, Z là fructozơ loại D

T + NaOH → tách lớp thỏa mãn T là phenol amoni clorua vì C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O thì aninlin tạo thành không tan trong nước nên tách lớp khỏi dung dịch

Đáp án cần chọn là: A


Câu 41:

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:  

Xem đáp án

A pư với dd AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag → trong A có nhóm –CHO trong phân tử

B pư với CuOH2/OH‑ đun nóng thu được Cu2O kết tủa đỏ gạch → trong A có nhóm –CHO trong phân tử

C pư với CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam → C là axit hoặc có nhiều nhóm –OH kề nhau trong phân tử

D làm mất màu dd nước Br2 → D có liên kết không no trong phân tử (liên kết đôi, ba hoặc có nhóm –CHO)

E làm quỳ tím hóa xanh → E có môi trường bazơ (dd bazơ hoặc amin)

Kết hợp với đáp án, thứ tự A, B, C, D, E tương ứng thỏa mãn là: Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 42:

Cho dãy các chất sau: 1 CH3CH2NH2, 2 (CH3)2NH, 3 CH3COOH, 4 HCOOCH3. Tính chất của các chất được mô tả như sau:

Chất X là

Xem đáp án

Dựa vào pH có:

+ T có pH < 7 nên T là axit CH3COOH

+ Z có pH = 7 nên Z là este HCOOCH3

+ X, Y có pH > 7 nên X và Y là amin

Vì X có pH lớn hơn Y nên X có tính bazơ mạnh hơn Y

X là amin bậc 2 (CH3)2NH và Y là CH3CH2NH2

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay