260 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cực hay có lời giải (P1)
-
4868 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
Đáp án C
Câu 3:
Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loài muối là
Đáp án B.
Cu, Ag không cảm ứng với dung dịch HCl
Phương trình hóa học
Mg + Cl2 MgCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ↑
Câu 4:
Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khi H2 (ở đktc). Hai kim loại đó
Đáp án B.
Gọi công thức chung của hai kim loại là X
Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg
Câu 5:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Đáp án C.
→ mrắn = mAg + mcu =0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 (g)
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là
Đáp án A.
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
Đáp án D.
(1) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
(4) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4
Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(5) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)
Câu 8:
Hòa tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,6M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 21,42 gam hỗn hợp muối. Kim loại M là
Đáp án D.
Ta có hệ phương trình
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
Câu 9:
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là
Đáp án C
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe3+ không tác dụng được với Ag+
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
Đáp án A
M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (2)
Mà
M là Magie
Câu 11:
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Đáp án D
Al, Cr và Fe bị thụ động (không phản ứng) với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
A đúng (SGK 12 nâng cao – trang 107)
B sai vì khi cho CaO vào bình đựng khí HCl có lẫn hơi nước thì xảy ra các phản ứng
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
C đúng vì: P +5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
D đúng (SGK 12 cơ bản – trang 148)
Câu 13:
Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
Đáp án là D.
MgO và Al2O3 không bị khử bởi CO hay H2 ở nhiệt độ cao. Để điều chế Mg và Al người ta điện phân nóng chảy MgCl2 và Al2O3 (xúc tác criolit).
Câu 14:
Trong số các kim loại: Cu, Ag, Al, Fe, Au. Kim loại có tính dẫn điện kém nhất là
Đáp án D.
Câu 15:
Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA không tuân theo một quy luật nhất định là do các kim loại kiềm thổ
Đáp án D.
Câu 16:
Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là
Đáp án B.
Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 17:
Cho dãy các kim loại kiềm: 11Na, 19K, 37Rb, 55Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy trên là
Đáp án A.
Câu 18:
Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch CuSO4 là
Đáp án B.
Ag; Hg không phản ứng với dung dịch CuSO4.
Câu 19:
Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Cr, Ag. Số kim loại có thể tan được trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là
Đáp án B.
Kim loại có thể tan trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là: Al; Zn.
Câu 20:
Dãy nào dưới đây gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội?
Đáp án D.
Câu 21:
Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là;
Đáp án B.
Các kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là: Li; Na; K; Rb; Cs; Ca; Sr; Ba.
Câu 22:
Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
Đáp án B.
Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2
Câu 23:
Cho các phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể
(4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và lớp electron tự do
Số phát biểu đúng là
Đáp án D.
Phát biểu đúnglà: (1); (2); (3); (4).
Câu 24:
Cho các nhận xét sau về kim loại:
(1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Tính chất vật lí chung của các kim loại đều do các electron tự do gây ra.
(3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.
(4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.
(5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao.
(6) Trong vỏ Trái Đất, sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B.
Nhận xét đúng là: (1); (2); (4).
(3) Al là kim loại, không có tính chất lưỡng tính.
(5) Al được sản xuất trong thùng điện phân.
(6) Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Al; F đứng vị trí thứ 2.
Câu 25:
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Đáp án C
Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim
Câu 26:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Đáp án B
Thứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhấtThứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhất
Câu 27:
X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
Đáp án C
Al là một kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Nhôm có khá nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, dùng làm khung cửa, trang trí nội thất, dùng làm dây cáp điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền, dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu, hàn gắn đường ray..
Câu 28:
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
Đáp án D
Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe..
Câu 29:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Đáp án B
Sáu nguyên tố hóa học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là Li, Na, K, Rb, Cs, F
Câu 30:
Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là
Đáp án A
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là đúng
Đáp án A
+ Trong nhóm IIA: Be và Mg có mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện; Ba có mạng lập phương tâm khối.
+ Be(OH)2, Mg(OH)2 kết tủa.
+ Trong nhóm IA, tính khử tăng dần từ Li đến Cs
Câu 32:
Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.
(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số nhận định đúng là
Đáp án B
Các nhận định: 1, 2, 4.
Hidro cũng là một nguyên tố nhóm IA, trong trường hợp hidrua kim loại thì số oxi hóa của hidro là -1.
Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Câu 33:
Kết luận nào sau đây là không đúng ?
Đáp án C
Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại
Câu 34:
Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội
Đáp án D
Al, Cr, Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội nhưng Al tan được trong NaOH
Câu 35:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Đáp án B
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison).
Câu 36:
Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là
Đáp án B
Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn và trong nhóm IA càng lên tính khử càng tăng, phản ứng với nước càng mãnh liệt
Câu 37:
Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án B
Tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+.
Câu 38:
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là
Đáp án C
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Câu 39:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?
Đáp án C
- Phương pháp thủy luyện: điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au....
- Phương pháp nhiệt luyện: điều chế những kim loại có tính khử trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu....
- Phương pháp điện phân:
+ Điện phân chất điện li nóng chảy (muối, bazo, oxit) để điều chế những kim loại có tính khử mạnh. như K, Na, Ca, Al
+ Điện phân dd chất điện li (dd muối) : điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag...
Câu 40:
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
Đáp án B
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi:
+) Có cả ion dương và ion âm
+) Các ion không phản ứng với nhau
Nên nhóm ion thỏa mãn: K+, Ba2+, OH-, Cl-
Các cặp khác không thỏa mãn vì:
+) Ba2+ + PO43- → Ba3(PO4)2
+) OH- + HCO3- → CO32- + H2O
+) Ca2+ + CO32- → CaCO3