IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án (P2) (Vận dụng)

  • 1031 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ sau:

Số điểm cực trị của hàm số y=fx4x là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt: gx=fx4x

Ta có: g'x=f'x4, g'x=0f'x=4

Dựa vào đồ thị, suy ra phương trình f'x=4 có 2 nghiệm x1;x2 trong đó x1=1 là nghiệm kép và x2>1 là nghiệm đơn.

Phương trình g'x=0 có 2 nghiệm x1;x2 nhưng g'x đổi dấu duy nhất 1 lần khi qua nghiệm x2 này. Vậy hàm số y=fx4x có một điểm cực trị.


Câu 2:

Tìm m đề đồ thị hàm số y=x42mx2+1 có ba điểm cực trị A0; 1, B, C thỏa mãn BC = 4

Xem đáp án

Đáp án B

Tập xác định: D=

y'=4x34mx=0x=0x2=m

Hàm số đã cho có ba điểm cực trị m>0

Tọa độ điểm cực trị của đồ thị hàm số:

A0;1, Bm; m2+1, Cm; m2+1

Theo giả thiết BC=44m=16m=4 ( thỏa mãn).


Câu 3:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số y=x42m+1x2+m2 có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông cân

Xem đáp án

Đáp án A

Cách 1: PP tự luận

Ta có y'=4xx2m1

Xét y'=0x=0x2=m+1. Để đồ thị số có ba điểm cực trị thì m>1

Tọa độ ba điểm cực trị là A0;m2,Bm+1;2m1,Cm+1;2m1

Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BC thì H0;2m1

Khi đó ba điểm cực trị lập thành tam giác vuông cân khi AH=BH

m+14=m+1m+14=m+1m=0tmm=1(ktm)

Chú ý: Điều kiện ba điểm cực trị lập thành tam giác vuông cân có thể sử dụng AB.AC=0 hoặc AB2+AC2=BC2.

Cách 2: PP trắc nghiệm

Điều kiện để đồ thị hàm trùng phương y=ax4+bx2+c có ba điểm cực trị là ab<0m>1

Khi đó ba điểm cực trị lập thành tam giác vuông cân khi b3+8a=0 8m+13+8=0m=0


Câu 4:

Cho hàm số y = f(x) có đúng ba điểm cực trị là x=2, x=1, x=2 và có đạo hàm liên tục trên .Khi đó hàm số y=fx22 có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì hàm số y = f(x) có đúng ba điểm cực trị là x = -2, x = -1, x = 2 và có đạo hàm liên tục trên nên f'(x) = 0 có ba nghiệm là x = -2, x = -1, x = 2 (ba nghiệm bội lẻ).

Xét hàm số gx=fx22 có g'x=2x.f'x22

g'x=0x=0f'x22=0x=0x22=2x22=1x22=2x=0x=±1x=±2

Do g'x=0 có các nghiệm bội lẻ x=±1;  x=±2;  x=0 suy ra g'x đổi dấu năm lần nên hàm số y=fx22 có năm điểm cực trị.


Câu 5:

Gọi S là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của m sao cho hàm số y=x42m1x2+m2m có ba điểm cực trị lập thành một tam giác vuông. Tổng tất cả các phần tử của tập S bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Tập xác định D=

y'=4x34m1x;y'=0x=0x2=m1

Hàm số có ba cực trị khi và chỉ khi m>1       *

Với điều kiện *, đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là A0;m2m, Bm1;m1,Cm1;m1. Ta có AB=m1;m2+2m1, AC=m1;m2+2m1.

Dễ thấy tam giác ABC luôn là tam giác cân tại A

Tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi:

AB.AC=0m1+m14=0m=1m=2

Đối chiều điều kiện * ta có m = 2. Vậy S=2 nên tổng tất cả các phần tử của S là 2.


Câu 6:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên và có bảng xét dấu f'(x) như sau

Hỏi hàm số y=fx22x có bao nhiêu điểm cực tiểu?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt gx=fx22x. Ta có g'x=2x2f'x22x

g'x=0x=1x22x=2x22x=1x22x=3x=1x22x+2=0x22x1=0x22x3=0x=1x=1±2x=1x=3

Trong đó các nghiệm -1, 1, 3 là nghiệm bội lẻ và 1±2 là nghiệm bội chẵn. Vì vậy hàm số g'(x) chỉ đổi dấu khi đi qua các nghiệm -1, 1, 3.

Ta có g'0=2f'0<0 (do f'0>0).

Bảng xét dấu g'(x)

Vậy hàm số y=fx22x có đúng 1 điểm cực tiểu là x = 1


Câu 7:

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình bên dưới. Số điểm cực trị của hàm số gx=fx3+3x là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có g'x=3x2+3f'x3+3x;

g'x=03x2+3=0          1f'x3+3x=0   2

1x=1x=1 ;

2x3+3x=aa<2x3+3x=b2<b<0x3+3x=c0<c<2

Xét hàm số hx=x3+3x có đồ thị như hình vẽ

Dựa vào đồ thị hàm số y=hx, ta được:

x3+3x=ax=x1x3+3x=bx=x2x=x3x=x4x3+3x=cx=x5x=x6x=x7

Nhận xét: Tất cả 9 nghiệm của pt g'(x) = 0 đều là nghiệm đơn

 Hàm số y=gx có 9 điểm cực trị.


Câu 8:

Cho hàm số bậc năm y = f(x) liên tục trên  và có đồ thị hàm số y=f'x như trong hình bên. Tìm số điểm cực đại của hàm số y=efx.πf3x

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt y=gx=efx.πf3x

g'x=efx.πf3x'=ef(x)'.πf3(x)+ef(x).πf3(x)'             =f'xef(x).πf3(x)+ef(x).πf3(x).lnπ.3f'x.f2x=f'xef(x).πf3(x)1+3lnπ.f2x

Do ef(x).πf3(x)1+3lnπ.f2x>0,x nên ta có g'(x) và f'(x) cùng dấu.

Dựa vào đồ thị hàm số y = f'(x) ta suy ra dấu của g'(x) từ đó có bảng biến thiên của hàm số đã cho như sau

Từ bảng biến thiên ta suy ra hàm số đã cho có 2 điểm cực đại.


Câu 9:

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như trong hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y=fx+m2020 có 5 điểm cực trị ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt: gx=fx+m2020. Ta có: gx=gx, do vậy hàm số y=gx có đồ thị đối xứng qua trục tung.

Để g(x) có  điểm cực trị trên , khi đó ta chỉ cần xét hàm g(x) với x0 có hai điểm cực trị có hoành độ 0<x1<x2

Ta có g'x=f'x+m2020, suy ra

g'x=0x+m2020=3x+m2020=5x=2023m=x1x=2025m=x2

Vậy 0<x1<x20<2023mm<2023


Câu 10:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng đi qua điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số y=x33mx+2 cắt đường tròn (C) tâm I(1;1), bán kính bằng 1 tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác IAB đạt giá trị lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

y'=3x23m

Hàm số có hai điểm cực trị khi m>0 1

Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y=x33mx+2 có phương trình

y=2mx+22mx+y2=0

Diện tích tam giác IAB là

SΔIAB=12.IA.IB.sinAIB^=12.1.1.sinAIB^=12sinAIB^12

Dấu "=" xảy ra khi AIB^=90° tức là ΔIAB vuông tại I.

Khi đó dI,AB=222mxI+yI22m2+12=22

22m1=2.4m2+1m=2+32m=232 2

Từ (1) và (2) ta được m=2±32


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương