100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (P3)
-
10447 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?
Đáp án C
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
B sai
+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) mantozơ
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)
Câu 3:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào sau đây?
Đáp án D
+) Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit
→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C
+) Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B
+) Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 5:
Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng:
Đáp án D
Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng đốt cháy hoàn toàn: C12H22O11 + 12O212CO2 + 11H2O
Câu 6:
Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là
Đáp án A
Glucozơ có nhóm –CHO còn fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.
HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr
Câu 7:
Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
Đáp án C
Bước 1: Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan (nhóm I), saccarozo tan → nhận ra saccarozo
Bước 2: Sau đó đun nóng các chất ở nhóm I, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
Bước 3: Để nguội rồi cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím.
Câu 8:
Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Đáp án B
Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.
CH2OH(CHOH)4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Câu 9:
Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
Đáp án B
Glucozơ có phản ứng tráng bạc, dùng để tráng ruột phích
Câu 10:
Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?
Đáp án D
- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Glucozơ phức đồng glucozơ
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.
Câu 11:
Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
Đáp án B
Câu 12:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là:
Đáp án D
Câu 13:
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
Đáp án B
Câu 14:
Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:
Đáp án D
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có:
Câu 15:
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
Đáp án C
X là saccarozơ
- Thủy phân saccarozơ:
C12H22O11 C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Câu 16:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Đáp án B
C6H12O6 → 2Ag
Ta có:
→ m = 0,05.180 = 9 gam
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
Đáp án C
C12H22O11 C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) 4Ag
Ta có:
nAg = 4nsaccarozơ = → m = 0,4.108 = 43,2 gam.
Câu 18:
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
Đáp án B
Ta có:
→ CM(glucozơ) =
Câu 19:
Một hợp chất gluxit (X) có công thức đơn giản (CH2O)n. Biết (X) phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Lấy 1,44 gam (X) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. Công thức phân tử của (X) là
Đáp án D
(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C
Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6