IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao (P4)

  • 6103 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42- ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+ . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là  

Xem đáp án

Đáp án C

Có dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch

m= 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam


Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng: mdung dịch tăng = mMg – mX  mX = 3,6 – 3,04 = 0,56(g).

MX = 0,56 : 0,02 = 28 (N2)

 Chú ý: "hòa tan hoàn toàn"  Mg hết.

Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3  nNH4NO3 = 0,0125 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑nNO3/Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0125 = 0,3475 mol.

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = nNaNO3 = 0,3475 mol V = 173,75 ml


Câu 5:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol 
- Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol) 
PTHH:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 
Al2O+ 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4
CO+ Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3 

 nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol 
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol 
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) = 0,2.3=0,6 mol

 nFe3O4 = 0,15mol 
Áp dụng nguyên tố với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol 
Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng  là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

Xem đáp án

Đáp án  B

8Al    +    3Fe3O4                 4Al2O3 ↓   + 9Fe

nFe3O4 / nAl = 3/8 < 1/3 Al còn Fe3O4 hết

Hỗn hợp sản phẩm gồm Al2O3 , Fe và Al


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Pt pư:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol

nKOH = 0,1 mol nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol

Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g)  BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.

Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O

Ta có: nBaS03 = 0,1 mol 

Ptpứ:

Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO­2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO­2= 0,15 mol  m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)


Câu 8:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng tạo kết tủa:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH " BaCO3 $ + Na2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3  BaCO$+ 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4  BaSO4$+ K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4 $+ 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2  BaCO3$+ CaCO3 $+ 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4  BaSO$+ 2CO2 + 2H2O


Câu 9:

Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: số mol CO2 = 0,015 mol;

Số mol OH- = 0,02+ 0,02 = 0,04 mol;

Vậy k >2 nên tạo muối trung hòa, dư OH- :

khối lượng rắn  = 23.0,02 + 39.0,02 + 0,015.60 + 0,01.17=2,31g


Câu 10:

Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại M trong Y là:

Xem đáp án

Đáp án D

2Al +     Fe2O3→ Al2O3 + 2Fe

 

0,2         0,1                       0,2

 

Khối lượng kim loại trong

Y  =  m Fe + m Al dư = 56.0,2 + 10,8 -27.0,2 = 16,6 g


Câu 11:

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch Y có HCO3- phản ứng NaOH tỉ lệ mol 1:1 nên nHCO3- trong Y= 0,2 mol

Gọi số mol K2CO3 là x và Ba(HCO3)2 là y.

Khi phản ứng HCl ta có số mol HCl = 2x+x+2y=0,28 hay 3x+2y=0,28;

nHCO3- = x+2y = 0,2 nên x = 0,04 và y =0,08.

Vậy nBaCO3 = x=0,04 m= 7,88g


Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M bằng dung dịch HCl, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × nM = 2nH2.

nM = 0,48 / n MM = 13,44 / (0,48 / n) = 28n.

n = 2 và MM = 56 (Fe)


Câu 13:

Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là

Xem đáp án

Đáp án C

NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).

NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.

Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.

Các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án D

Do lượng Al trong X và Y như nhau khác nhau là do Na, Fe và R

Bỏ Al ra để tiện xét bài toán Xét hỗn hợp X gồm Na, Fe và Y chỉ chứa R.

Giả sử mY = 100g ∑mX = 200g.

● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Na nNa = 200 : 23 mol nH2 = 100/ 23 mol.

● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Fe nH2 = nFe = 200  :  56 mol = 25 / 7 mol.

Thực tế X chứa cả Na và Fe 25 / 7 < nH2 < 100 / 23 mol.

Gọi hóa trị của R là n. Bảo toàn electron: nR = 2nH2 / n.

50 / 7n < nR < 200  / 23n 11,5n < MR = 100 /nR < 14n.

TH1: n = 1 11,5 < MR < 14 không có kim loại nào.

TH2: n = 2 23 < MR < 28 R là Magie(Mg) chọn D.

TH3: n = 3 34,5 < MR < 42 không có kim loại nào.


Câu 15:

Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Từ nHỗn hợp 2 khí và khối lượng 2 khí nN2 = 0,01 và nH2 = 0,1 mol.

nHCl = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ = 0,69 mol.

Sơ đồ bài toán:

+ Bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn nitơ nK+ = 0,065 mol.

mMuối = 0,3×24 + 0,065×39 + 0,025×18 + 0,69×35,5 = 34,68 gam.


Câu 16:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề bài ta có

Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước.Xét dung dịch Y ta có : 

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:


Câu 17:

Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3, a mol OH, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol nHCl = 0,04 mol nOH = 0,04 mol.

Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol.

Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam.


Câu 18:

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

nBa2+=0,02 mol, nOH-=0,04 mol, nHCO3-=0,03 mol

dung dịch X có 0,01 mol CO32-

Và nOH- = 0,04 – 0,03  = 0,01 mol,

 Để vừa bắt đầu xuất hiện bọt khí thì

nH+ = nOH- + n CO32- = 0,01 + 0,01 =0,02 =0,25V

V =80 ml


Câu 19:

Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có : nAl =  10,8 / 27 = 0,4 mol ;

nFe3O4 = 34,8 / 232 = 0,15 mol ; n H2 = 10,752 / 22,4 = 0,48 mol

8 Al +  3 Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe

8x/3          x                          3x

Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol

Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.

hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.

Theo phản ứng :

n Alp/ư = 8x/3 mol nAl =  (0,4 - 8x/3) mol

2 Al   +  3 H2SO4 → Al2(SO4)3 +  3H2

(0,4 - 83x )                                   320,4-83x

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

 

3x                                   3x

 

 3/2(0,4 - 8x/3) + 3x = 0,48 x = 0,12 mol

H = 0,12/0,15 . 100% = 80%


Câu 20:

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án A

Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.

Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.

Đặt số mol Al = a và nNa = b.

+ Pứ với H2O Al còn dư nAl pứ = nNa = b.

Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).

+ Pứ với KOH dư Tan hoàn toàn.

Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) nAl = 0,2 và nNa = 0,1.

mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam 


Câu 21:

Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa . Giá trị của x là :

Xem đáp án

Đáp án C

nOH- =  n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol

n CO2 =  0,672/22,4 = 0,03 mol

CO2  + OH- → HCO3-

0,03 → 0,03  → 0,03

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

0,02    ← 0,02    0,02

Ca2+ + CO32-→  CaCO3

0,0125 →  0,0125   → 0,0125

 

=> x = 0,0125.100 = 1,25 g


Câu 23:

Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất

Cho quỳ tím vào từng dung dịch: HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.

Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là Na2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.

PTHH

2HCl  + Na2S   2NaCl  + H2S

2HCl  +Na2SO3   2NaCl + SO2 + H2O.


Câu 24:

Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

K2O + H2 2KOH

BaO + 2H2 Ba(OH)2

Al2O3 + OH-  2AlO2- + H2O

Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO2-

AlO2- + CO2 + H2 Al(OH)3 + HCO3-


Câu 25:

Thuốc thử dùng để nhận biết Na, Ca, Na2O là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Lần lượt hòa tan các mẫu thử vào nước: tan và có khí thoát ra là Na và Ca; mẫu tan nhưng không có khí là Na2O.

PTHH: Ca + 2H2O  Ca(OH)­2  + H2

            Na + H2O   NaOH + 3/2H2

            Na2O + H2O   2NaOH

- Tiếp tục cho Na2CO3 vào dung dịch thu được từ 2 mẫu có khí thoát ra. Mẫu nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 chất ban đầu là Ca.

Na2CO3 + Ca(OH)2   CaCO3 + 2NaOH


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương