205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P5)
-
3838 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 3:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Để xác định nhanh số đồng phân cần nhớ quy tắc 1 – 2 – 4 – 8
Với -CH3, -C2H5 có 1 đồng phân.
Với –C3H7 có 2 đồng phân.
Với –C4H9 có 4 đồng phân.
Với –C5H11 có 8 đồng phân.
+ Với C4H9NH2 có 4 đồng phân.
+ Với C3H7NHCH3 có 2 đồng phân.
+ Với C2H5NHC2H5 có 1 đồng phân.
+ Với (CH3)3NC2H5 có 1 đồng phân.
Câu 4:
Hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là?
Đáp án B
Với
Với 0,16
Câu 5:
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
Đáp án A
Câu 6:
Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Đáp án D
Câu 7:
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Giá trị của nY – nX là?
Đáp án A
Câu 8:
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Giá trị của nY – nX là?
A. 0,03. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,05.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là:
Dồn muối về
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala
Câu 12:
Cho 6 gam Gly vào 50 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
Đáp án A
Câu 13:
Cho dãy các chất: glucozơ, metylfomat, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
Đáp án A
Câu 14:
Hỗn hợp E chứa đipeptit X (hở), tripeptit Y (hở) và anilin (CX < CY; nX < nY; nanilin=nX+nY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,4425 mol O2 thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,055 mol N2. Biết X, Y được tạo từ các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dồn chất biến E thành các peptit và aminoaxit gọi nanilin = a
→Ta phải bơm thêm vào E 4a mol H2 và a mol COO
Câu 15:
Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có :
Câu 16:
Chất nào sau đây có tên gọi là N-metylmetanamin?
A. C2H5-NH2. B. CH3-NH2. C. (CH3)3N. D. CH3-NH-CH3.
Đáp án D
Câu 17:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.
A. 24,24 gam B. 25,32 gam C. 28,20 gam D. 27,12 gam
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ Z không có Val vì nếu có thì số mol của mắt xích của Z sẽ không nhỏ hơn 0,32 (điều này vô lý)
Câu 18:
Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với?
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 20:
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
Đáp án B
Câu 21:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
Đáp án C
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2 : 1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đối C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy dồn chất ta có
Câu 23:
Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Đáp án B.
Câu 24:
Valin có tên thay thế là:
A. axit 3 – amino – 2 – metylbutanoic
B. axit amioetanoic
C. axit 2 – amino – 3 – metylbutanoic
D. axit 2 – aminopropanoic.
Đáp án C.
Câu 25:
Amin bậc một X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:
Đáp án B..
Định hướng tư duy giải
Nhìn vào CTPT của chất kết tủa ta suy ra
+ trong vòng bezen có 2 vị trí thế Br
+ Kết tủa phải là muối dạng RNH3Br → Có tổng cộng 3 đồng phân.
Câu 26:
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,09 mol
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là
Dồn muối về
Câu 28:
Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục
B. Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin
C. Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa
D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
Đáp án D.
Định hướng tư duy giải
A. Sai vì anilin + HCl tạo thành muối có khả năng tan trong nước.
B. Sai vì metylamin có lực bazơ yếu hơn etylamin.
C. sai vì để lâu trong không khí, anilin bị chuyển thành màu đen vì bị oxi hóa.
Câu 29:
Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là:
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Dồn E về
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X) CxHyNzO7 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Từ số nguyên tử O
Câu 31:
Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. C2H5NH2 B. CH3NHCH3 C. Anilin D. (CH3)3N
Đáp án D.
Câu 32:
Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Đáp án C.
Định hướng tư duy giải
Ta có: