40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế NC ( P2)
-
1842 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sau bài thực hành hóa học trong chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+. Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất trên?
Đáp án D
Các ion Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+ tạo kết tủa hiđroxit với Ca(OH)2.
Câu 2:
Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng...có tác dụng giúp cho cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bậnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn thường là:
Đáp án C
Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho 1 số loại rau quả thì thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn là 12-15 ngày.
Câu 3:
Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây ?
Đáp án A
Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + 1/2O2
Câu 4:
Sau khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với HNO3 đặc, biện pháp tốt nhất để khí tạo thành thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là:
Đáp án D
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O
Khí thoát ra là NO2
2NaOH +2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Câu 5:
Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần
Đáp án C
Câu 6:
Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%
Đáp án C
Câu 7:
Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 1,5 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này là:
Đáp án A
Câu 8:
Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200 000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?
Đáp án : A
(C6H10O5)n → nC6H12O6
Để sx 200 000 tấn glucozo lượng tinh bột cần là: 200 000/ 180.162= 180 000 tấn => lượng bột sắn cần là: 180 000 .100/90 = 200 000 tấn
Do H=80% nên thực tế lượng bột sắn cần là: 200 000 .100 /80 = 250 000.
Lượng chất thải ra môi trường là: 250 000 - 200 000 = 50 000 tấn
Câu 9:
Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm:
1. Các ion kim loại nặng Hg2+, Pb2+, As3+, Cd2+, Cu2+, …
2. Các gốc axit:
3. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học
Đáp án D
Câu 12:
Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 10.10-6 mol/m3 không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau:
Không khí của khu vực bị ô nhiễm là:
Đáp án D
Câu 13:
Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:
Đáp án C
Các hợp chất của Clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo.
Cl +O3 → ClO + O2
Do đó làm giảm lượng ozon, gây hiện tượng suy giảm tầng ozon tọa ra các lỗ thủng tầng ozon.
Câu 14:
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Câu 15:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước uống không được vượt quá 3mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu gam cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?
Đáp án B
Cu2+ + H2S → CuS + 2H+
Nồng độ CuS < 3mg/l
⇒ Trong 500ml mẫu nước nCuS < 3/64. 0,5= 0,0234 mmol = 0,0000234mol
⇒ mCuS <0,0000234 . 98 = 0,00229g
Vậy lượng kết tủa tối thiểu cho thấy mẫu nước đã nhiễm đồng là 0,00229g
Câu 16:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209 : 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 3 mẫu đất (1); (2) và (3) mỗi mẫu nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ. Người ta được kết quả về hàm lượng Pb tương ứng là 10-8 g; 6,7.10-8 g và 2.10-8 . Vậy kết luận nào chính xác.
Đáp án B
Câu 17:
Có thể dùng chất nào để xử lí sơ bộ các chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion sau: Cu2+, Zn2+ , Fe3+, Pb2+…
Đáp án B
Xử dụng nước vôi trong dư có môi trường kiềm, sẽ làm kêt tủa các ion kim loại nặng.
Câu 18:
Theo quy định của Bộ Y tế về sử dụng chất ngọt nhân tạo, chất Acesulfam K có liều lượng chấp nhận được là 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể 1 ngày. Nếu 1 người nặng 50kg, trong 1 ngày có thể dùng tối đa lượng chất đó là bao nhiêu?
Đáp án A
Liều lượng tối đa 1 ngày với người nặng 50kg là:
15.50= 750mg
Câu 19:
Mưa axit chủ yếu do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào?
Đáp án C
Trong công nghiệp sản xuất axit H2SO4, phân lân sinh ra lượng đáng kể SO2, sản xuất phân đạm sinh ra NO2 (hoặc NO sau khi gặp không khí chuyển hóa thành NO2). Các khi này gặp mưa tạo thành axit nên gọi là mưa axit.