Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải
-
2478 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sục 4,48 lít CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M , NaOH 0,06M. Sau khi các phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là
Đáp án : A
Ta có :
nCO2 = 0,2 mol ;
nOH- = 1 . 0,12.2 + 1. 0,06.1 = 0,3 mol
n Ba2+ = 0,12.1 = 0,12 mol
Mà 1< nOH- / nCO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5 < 2
=> Phản ứng tạo 2 muối
=> n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 mol < 0,12 mol
=> n BaCO3 = 0,1 mol
=> m = 197.0,1 = 19,7 gam
Câu 2:
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M , thu được x gam kết tủa . Gía trị của x là
Đáp án : D
Ta có :
n Ca(OH)2 = 0,0125 mol ;
n NaOH 0,025 mol ;
n CO2 = 0,03 mol
=> n Ca2+ = 0 ,0125 mol
=> n OH- = 0,05 mol
Ta thấy :
1 < nOH- / nCO2 = 0,05/ 0,03 = 1,67 < 2
=> khi cho CO2 vào hỗn hợp 2 bazơ phản ưng tạo ra 1 ion HCO3- và CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3- (2)
y y y
ta có :
x + y = 0,03 (4)
2x + y = 0,05 (5)
Từ (4) (5) ta được x = 0,02 ; y = 0,01
Phản ứng tạo kết tủa
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,0125 0,0125
=> m kết tủa = 0,0125.100 = 1,25g
=> Đáp án D
* Cách khác
Ta có :
n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol
phản ứng :
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,0125 0,0125
m ↓ = 0,0125 . 100 = 1,25g
Câu 3:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH xmol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa . Gía trị của x là
Đáp án : B
Ta có :
n CO2 = 0,1 mol ; n BaCO3 = 11,82 / 197 = 0,06 mol
n K2CO3 = 0,02 mol
khi sục khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm K2CO3 và KOH
giả sử chỉ xảy ra phản ứng :
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,1 0,1
=> n K2CO3(Trong dd ) = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol
BaCl2 + K2CO3 →BaCO3 ↓+ KCl
0,12 0,12
Ta thấy : n ↓ = 0,12 ≠ n ↓ đề cho = 0,06 mol
Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có :
n C(trong CO2) + n C(trong K2CO3) = n C(trong BaCO3) + n C(trong KHCO3)
=> 0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3 )
=> x = 0,06
CO2 + KOH → KHCO3
0,06 0,06 0,06
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,04 0,08
=> nKOH = 0,14 mol
=> [ KOH ] = 0,14/ 0,1 = 1,4 M
Câu 4:
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO , Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa . V có giá trị là
Đáp án : B
Ta có :
n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,04 0,04
Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3 bằng CO , ta luôn có :
n CO = n CO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Câu 5:
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II , thu được 6,8 gam chất rắn và khí X . Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M , khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Đáp án : D
Gọi CT chung của 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3
RCO3 → (đk :t0) RO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m CO2 = m RCO3 - mRO = 13,4 – 6,8 = 6,6 g
=> n CO2 = 0,15 mol
Ta có :
n NaOH = 0,075 mol
=> k = n NaOH / nCO2 = 0,075 / 0,15 = 0,5 < 1
=> Tạo muối NaHCO3 và CO2 dư
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,075 0,075
=> mmuối = 0,075. 84 = 6,3 g
Câu 6:
Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH xmol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3 . V, x có giá trị lần lượt là
Đáp án : A
Ta có : nNa2CO3 = 0,1 mol và nNaHCO3 = 0,1 mol
Phản ứng :
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,1 0,1 0,1
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,1 0,2 0,1
=> nCO2 = 0,2 mol => VCO2 = 4,48 lít
Và [NaOH] = (0,1 + 0,3)/ 0,3 = 1M
Câu 7:
Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M . Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Đáp án : A
Ta có n Ba(OH)2 = 0,15 mol
Phản ứng :
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
0,1 0,2
Ta thấy : 1 < nOH- / nCO2 = 0,3/0,2 = 1,5 < 2
=> tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
x x x
ta có : Ba(HCO3)2
x + y = 0,15 (1)
x + 2y = 0,2 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,1 ; y= 0,05
=> m muối = m BaCO3 + m Ba(HCO3)2 = 0,1.197 + 0,05 . 259 = 32,65 g
Câu 8:
Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tang hay giảm bao nhiêu gam ?
Đáp án : D
Ta thấy : 1 < nOH- / nCO2 = 0,5/0,3 = 1,67 < 2
=> tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x
Ta có :
x + y = 0,25 (1)
x + 2y = 0,3 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,2 ; y= 0,05
=> ta thấy : m CaCO3 = 0,2.100 = 20g > m CO2 = 0,3.44 = 13,2g
=> khối lượng dung dịch giảm 20 – 13,2 = 6,8 gam
Câu 9:
Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M , hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án : A
Dung dịch A có: NaOH : 0,5 mol
=> OH- = 0,52 mol
Ca(OH)2 : 0,01 mol
=> Ca2+ = 0,01 mol
Ta thấy :
1 < k = nOH- / nCO2 = 0,52/0,5 = 1,04 < 2
=> tạo 2 ion CO32- và HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3-
y y y
Ta có :
x + y = 0,5 (4)
2x + y = 0,52 (5)
Giải (4) ,(5) ta được x = 0,02 ; y = 0,48
Thep phản ứng (1) => n CO32- = x = 0,02 mol
Phương trình ion :
Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓
0,01 0,01
=> m ↓ = 0,01 . 100 = 1g
=> Đáp án A
* Các bạn có thể áp dụng CT:
nCO3(2-) = nOH- - nCO2
=> nCO3(2-)= 0,02 mol
=> nCacO3 = nCa2+ = 0,01
=> mCaCO3 = 1g
Câu 10:
Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án : B
Ta có n CO2 = 7,84 / 22,4 = 0,35 mol
=> n NaOH = 0,1 mol
=> OH- = 0,4 mol
=> n Ba(OH)2 = 0,15 mol
=> Ba2+ = 0,15 mol
Ta thấy
1 < k = nOH- / nCO2 = 0,4/0,35 = 1,14 < 2
=> tạo 2 ion CO32- và HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3-
y y y
ta có : x + y = 0,35 (4)
2x + y = 0,4 (5)
Giải (4), (5) ta thu được x = 0,05 ; y= 0,3
Thep phản ứng (1) => n CO32- = x = 0,05 mol
Phương trình ion :
Ba2+ + CO32-→ BaCO3↓
0,05 0,05
=> m ↓ = 0,05 . 197 = 9,85g
Câu 11:
Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
-Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 dược a gam kết tủa
-Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa.
Cho biết a
Đáp án : D
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A thấy có xuất hiện kết tủa , chứng tỏ trong dung dịch A có muối Na2CO3
Vậy ta xét trường hợp 1 : CO2 phản ứng với NaOH chỉ taoh muối Na2CO3và NaOH dư
Phần 1 :
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
a/ 197 a/197
Phần 2: Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2 NaOH
b/197 b/197
ta thấy: n Na2CO3(phần 1) = a/197 ≠ n Na2CO3(phần 2) = b/197
=> Trường hợp này loại
Vậy trường hợp 2 : CO2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3đúng
Câu 12:
Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng :
-Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 500ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra.
-Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa.
Dung dịch A chứa
Đáp án : C
Ta có :
n HCl = 0,05.1 = 0,05 mol
n ↓BaCO3 = 7,88 / 197 = 0,04 mol
xét 2 trường hợp :
TH1 : CO2 phản ứng với dung dịch NaOH chỉ tạo NaHCO3 và CO2 dư.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (1)
0,05 0,05
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O (2)
0,05 0,05
=> n BaCO3 = 0,05 ≠ n ↓đề cho = 0,05=> Trường hợp này loại
TH2 : CO2 phản ứng với dung dịch NaOH chỉ tạo NaHCO3 và Na2CO3 . Khi cho từ từ HCl vào dung dịch A thì mới bắt đầu có khí bay ra
=> phản ứng dừng lại ở gia đoạn tạo muối axit.
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (3)
0,05 0,05
Dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư :
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH (4)
0,05 0,05
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O (5)
0,05 0,05
Theo phản ứng (3): n Na2CO3 = n HCl = 0,05
Theo phản ứng (4):
n BaCO3(4) = n Na2CO3 = 0,05 > n BaCO3(đề cho) = 0,4 mol
=> trường hợp này cũng loại
Vậy dung dịch A chứa muối NaHCO3 và NaOH dư
Câu 13:
Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M . Tổng khối lượng muối thu được là
Đáp án : A
Ta có : n CO2 = 0,2688 / 22,4 = 0,012 mol
n NaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol => n Na+ = 0,02 mol ; nOH- = 0,024 mol
n Ca(OH)2 = 0,2.0,01 = 0,002 mol => n Ca2+ = 0,002 mol
ta thấy k = nOH- / nCO2 = 0,024 / 0,012 = 2 => tạo ion CO32-
CO2 + 2OH - → CO32- + H2O
0,012 0,012
=> m muối = m cation + m anion = m Ca2+ + mNa+ + m CO32-
= 0,002.40 + 0,02.23 + 0,012.60 = 1,26 gam
Câu 14:
Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa . Gia trị của x là
Đáp án : A
Ta có : n CaCO3 = 2/100 = 0,02 mol ≠ n CaCO3 =0,03 mol
Xét 2 Trường hợp :
TH1 : chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,02 0,02
=> n CO2 = n CaCO3 =0,02 mol
TH2 : xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,02 0,02
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,02 0,01
Theo phản ứng (1)và (2) : n CO2 p/ứ= 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
=> Đáp án A
CÁCH khác : sử dụng phương pháp đồ thị :
Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,02 mol hoặc 0,04 mol
Câu 15:
Khử hoàn toàn 8,72gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí CO2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa . Gía trị của m là
Đáp án : B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 dư => chỉ tạo muối CaCO3
n CaCO3 = 6/100 = 0,06 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,06 0,06
Ta có : n CO p/ứ = n CO2 = 0,06 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
m hX + mCO = mY + m CO2
=> mY = 8,73 + 0,06.28 - 0,06.44 = 7,76g
Câu 16:
Cho luồng khí CO đi qua m (g) Fe2O3 đun nóng thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn kim loại và ba oxit của nó , đồng thời có bốn hỗn hợp khí thoát ra . Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa . Gía trị của m là
Đáp án : A
Ta có :
n CaCO3 = 55/100 = 0,55 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,55 0,55
Trong phản ứng khứ các oxit bằng CO , ta luôn có :
nO (trong oxit)= nCO = n CO2 = 0,55 mol
=> m = 39,2 + mO = 39,2 + 16.0,55 = 48g
Câu 17:
Đun nóng 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi . Cho hỗn hợp khí sau khi phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có 20g kết tủa . Nếu đung nóng phần dung dịch sau khi lọc kết tủa , thì lại thấy có kết tủa trắng xuất hiện . % khối lượng FeCO3 trong quặng xiderit là
Đáp án : D
Ta có : n CaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
2FeCO3 + ½ O2 → (đk : t0) Fe2O3 + 2CO2 (1)
Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa , đun phần nước lọc , lại xuất hiện kết tủa , chứng tỏ CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,2 0,2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,4 0,2
=> tổng nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Theo phản ứng (1) : n FeCO3= nCO2 = 0,6 mol
=> % FeCO3 trong quặng xederit = 0,6.116 .100% / 116 = 60%
Câu 18:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là
Đáp án : D
Ta có : n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol
n Ca(OH)2 = 0,1 mol
ta thấy : nCaCO3 ≠ nCa(OH)2 => có 2 trường hợp
TH1 : chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,075 0,075
=> VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
TH2 : xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,075 0,075
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 0,025
=> tổng nCO2 = 0,075 + 0,05 = 0,125 mol
=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
=> Đáp án D
CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị
Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol
=> VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
Câu 19:
Nung nóng 7,2 g Fe2O3 với khí CO .Sau một thời gian thu được m(g) chất rắn X. Khí sinh ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 được 5,91g kết tủa , tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94 g kết tủa nữa . m có giá trị là
Đáp án : B
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thì có kết tủa BaCO3 xuất hiện , cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào lại có kết tủa , chứng tỏ CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 sinh ra 2 muối :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
0,03 5,91/197 = 0,03mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
0,02 0,01
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O (3)
0,01 3,94/197 = 0,02 mol
Theo phản ứng (1)(2)(3) => tổng nCO2 = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol
Trong phản ứng khử các oxit bằng CO, ta luôn có :
nO (trong oxit) = nCO = nCO2 = 0,05 mol
=> m = m Fe2O3 – mO = 7,2 – 0,05.16 = 6,4 g
Câu 20:
Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu
Đáp án : A
Ta thấy : 1 < k = nOH- / nCO2 = 0,14/0,11 = 1,27 < 2
=> tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x
Ta có :
x + y = 0,11 (1)
x + 2y = 0,14 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,08 ; y= 0,03
=> m CaCO3 = 0,08.100 = 8g
=> khối lượng dung dịch giảm = 8 – (0,14.44) = 1,84 gam