Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án

Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án

Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án (Phần 2)

  • 1115 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo len men ruou  Z +X T. T là:

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozo 30-35°ClenmenCH3CH2OH+CuO, toCH3CHO+O2,Mn2+CH3COOH+C2H5OHCH3COOHC2H5

T là CH3COOHC2H5


Câu 2:

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.


Câu 3:

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ứng dụng  không phải là ứng dụng của glucozơ là Nguyên liệu sản xuất PVC


Câu 4:

Cho các ứng dụng sau:

1.Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

2.Nguyên liệu sản xuất tơ visco.

3. phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

4.Tráng gương, Làm thực tráng phích.

Số ứng dụng nào là ứng dụng của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ được dùng làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực, tráng gương, tráng phích, nguyên liệu sản xuất ancol etylic


Câu 5:

Đồng phân của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Đồng phân của glucozơ là fructozơ


Câu 6:

Glucozơ và ... có cùng công thức phân tử. Trong dấu ... là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:

Xem đáp án

Đáp án B

Mật ong chủ yếu là fructozo (khoảng 38,5%) và glucozo (khoảng 31,0%)


Câu 8:

Fructozơ có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozơ có nhiều trong mật ong khoảng 38,5%


Câu 9:

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.


Câu 10:

Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH(CHOH)3COCH2OH.


Câu 11:

Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Fuctozơ không có nhóm -CHO


Câu 12:

Fructozơ không phản ứng được với

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ưng được với dung dịch Brom.


Câu 13:

Cho các chất sau: H2/Ni;Cu(OH)2/OH-; AgNO3/NH3;Na;Br2. Số chất phản ứng với fructozơ là?

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozo trong phân tử có nhóm –OH và nằm cạnh nhau => phản ứng với Cu(OH)2/OH-; Na

Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên phản ứng với H2/Ni và trong môi trường kiềm nó chuyển hóa thành –CHO => phản ứng với AgNO3/NH3


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc được.


Câu 15:

Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?

Xem đáp án

Trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo nên có tham gia phản ứng tráng bạc và tạo kết tủa với đỏ gạch Cu(OH)2/OH-,to. => Loại A và B

 

Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ứng được với dung dịch Brom còn Glucozơ làm mất màu Brom => Chọn C


Câu 16:

Fructozơ và Glucozơ

Xem đáp án

Đáp án A

B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO

C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau

D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch


Câu 17:

Fructozơ và Glucozơ không có đặc điểm?

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozơ và Glucozơ là đồng phân của nhau chứ không phải là hai dạng thù hình của cùng một chất C sai


Câu 18:

Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?

Xem đáp án

Đáp án A

Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni,to cho sản phẩm là sobitol.


Câu 19:

Fructozơ và glucozơ tham gia phản ứng nào sau đây không tạo ra cùng một sản phẩm ?

Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ và glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 (to thường) sẽ không cho cùng một sản phẩm.


Câu 20:

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử

B. glucozo tác dụng với nước Br2 thì glucozo đóng vai trò chất khử  thể hiện tính khử

 

C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3,to để chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử   thể hiện tính khử

 

D. glucozo tác dụng với H2(xt Ni,to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa   thể hiện tính oxi hóa


Câu 21:

Chất tác dụng với H2 (Ni, to) tạo thành sobitol là

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozo cộng với H2 thu được sobitol


Câu 22:

Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?

(1) H2(Ni,to),

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,

(3) Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ cao,

(4) AgNO3/NH3(to),

(5) dung dịch nước Br2(Cl2),

(6) (CH3CO)2O(to,xt).

Xem đáp án

Đáp án A

(1) H2(Ni,to) sobitol

(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thườngdung dịch màu xanh lam do có nhiều nhóm OH liền kề

(3) Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch: Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có xuất hiện kết tủa đỏ gạch

(4) AgNO3/NH3(to)Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có tráng gương

(6) (CH3CO)2O(to,xt)  tạo ra este 5 chức


Câu 24:

Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng


Bắt đầu thi ngay