IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập phản ứng thủy phân peptit có đáp án

Bài tập phản ứng thủy phân peptit có đáp án

Bài tập phản ứng thủy phân pepti có đáp án

  • 864 lượt thi

  • 83 câu hỏi

  • 100 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn peptit sau:

Số -amino axit khác nhau thu được là

Xem đáp án

Thủy phân peptit này thu được 4 -amino axit là         

H2NCH2COOH, H2NCH(CH2COOH)COOH, H2NCH(CH2C6H5)COOH, H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn peptit sau:

Số amino axit khác nhau thu được là

Xem đáp án

Thủy phân peptit này thu được 2 amino axit là         

H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

GluAla + 3NaOH  NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa + CH3CH(NH2)COONa + 2H2O

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Gly-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

GlyAla + 2NaOH  CH3CH(NH2)COONa + CH3CH(NH2)COONa + 2H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là

Xem đáp án

Tripeptit X + H2O  Ala + 2Gly

→ X tạo bởi 2 Gly và 1 Ala

Các đồng phân của X là

Gly-Gly-Ala

Ala-Gly-Gly

Gly-Ala-Gly

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin, glyxin, valin có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Số CTCT của X là

Xem đáp án

Tripeptit X + H2O  Ala + 2Gly

→ X tạo bởi 1 Gly; 1 Val và 1 Ala

Các đồng phân của X là

Gly-Val-Ala

Ala- Val -Gly

Gly-Ala-Val

Ala- Gly-Val

Val- Ala -Gly

Val- Gly - Ala

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

Xem đáp án

peptit X có 4 mắt xích (tạo bởi 3 Gly và 1 Ala) => số liên kết peptit = 4 - 1 = 3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) là

Xem đáp án

MLysGlyAla = 146 + 75 + 89  2.18 = 274

LysGlyAla + 2H2O + 2H2SO4 → hỗn hợp muối

BTKL: mmui = mX + mH2O + mH2SO4 = 0,1.274 + 2.0,1.18 + 2.0,1.98 = 50,6 ga

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X trong trong dung dịch HCl loãng (vừa đủ) là

Xem đáp án

MLysGlyAla = 146 + 75 + 89  2.18 = 274

LysGlyAla + 2H2O + 4HCl → hỗn hợp muối

BTKL: mmui = mX + mH2O + mHCl = 0,15.274 + 2.0,15.18 + 4.0,15.36,5 = 68,4 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8O4N2) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Y là NH4  OOC  COO  NH4 : a mol

Z là H2N  CH2  CO  NH  CH2  COOH : b mol

X + NaOH : nkhí = nNH3 = 2a = 0,2 mol

mX = 124a + 132b = 25,6 nên a = 0,1 và b = 0,1 mol

X + HCl thì → 0,1 mol COOH2 và 0,2 mol H3NCl  CH2  COOH  m = 31,30 g

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Đun nóng 0,1 mol tetrapeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu-Lys trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

MAlaGlyGluLys = 89 + 75 + 147 + 146  3.18 = 403

Ala-Gly-Glu-Lys + 5NaOH  hh mui + 2H2O

Bảo toàn khối lượng: mmui = mX + mNaOH  mH2O = 0,1.403 + 5.0,1.40  2.0,1.18 = 56,7 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Đun nóng 0,02 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

MAlaGlyGlu= 89 + 75 + 147  2.18 = 275

Ala-Gly-Glu + 4NaOH  hh mui + 2H2O

Bảo toàn khối lượng: mmui = mX + mNaOH  mH2O = 0,02.275 + 4.0,02.40  2.0,02.18 = 7,98 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?

Xem đáp án

nAla = 16,02 / 89 = 0,18 mol

X: Alan  nAla

 nX =nAlan  = 0,18n  MX = 13,320,18n = 74n74n=89nn1.18   n = 6

Vậy X là hexapeptit

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Cho 36,9 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 45 gam glyxin duy nhất. X thuộc loại nào?

Xem đáp án

nGly = 45 / 75 = 0,6 molX: (Gly)n  nGly

 nX = nGlyn =  0,6n MX =36,90,6n  = 61,5n  61,5n=75nn1.18 n = 4

Vậy X là tetrapeptit

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?

Xem đáp án

nAla = 22,25 / 89 = 0,25 mol;  nGly = 56,25 / 75 = 0,75 mol

→ trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 1 : 3

X có dạng AlaaGly3a   MX = 89a + 75.3a  4a  1.18 = 242a + 18

Bảo toàn mắt xích Ala : nX = nAla / a = 0,25 / a

 MX =  650,25a= 260a = 242a + 18

a = 1

→ X thuộc loại tetrapeptit

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Khi thủy phân hoàn toàn 33,1 gam một oligopeptit X thu được 17,8 gam alalin và 22,5 gam glyxin. X thuộc loại nào?

Xem đáp án

nAla = 17,8 / 89 = 0,2 mol;  nGly = 22,5 / 75 = 0,3 mol

→ trong X có tỉ lệ Ala : Gly là 2 : 3

X có dạng Ala 2aGly3a  MX = 89a + 75.3a  5a 1.18 = 313a +18

Bảo toàn mắt xích Ala : nX = nAla / a = 0,2 / 2a= 0,1/a

 MX = 33,10,1a = 331a = 313a + 18

a = 1

→ X thuộc loại pentapeptit

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Tripeptit X có công thức sau: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2  2.18 = 217

Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O

     0,1                        →                       0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mcrn = mx + mNaOH ban đu  mH2O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Tripeptit X có công thức sau: H2NCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X trong 100ml dung dịch NaOH 0,5 M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

X là Gly-Gly-Ala có MX = 75.2 + 89  2.18 = 203

Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O

     0,015                        →                  0,015 mol

Bảo toàn khối lượng: mcrn = mx + mNaOH ban đu  mH2O = 0,015.203 + 0,05.40 – 0,015.18 = 4,775 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thứcGlyAla2Val2 trong dung dịch NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

GlyAla2Val2 + 5NaOH  GlyNa + 2AlaNa + 2ValNa + H2O

0,15 →                     0,75 →                                          0,15 (mol)

BTKL: mmui = mX + mNaOH - mH2O = 0,15.(75 + 2.89 + 2.117 - 4.18) + 0,75.40 - 0,15.18 = 89,55 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là

Xem đáp án

Giả sử peptit X có số mắt xích là n

X + nKOH  hh ran + H2O

Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%

 nKOH = 1,15.n.nX = 1,15.n.0,25 = 0,2875n

Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mcht rn + mH2O

  m+0,2875n.56=m+253,1+18.0,25  n = 16

→ số liên kết peptit trong X là: n – 1 = 16 – 1 = 15

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ nhầm lẫn số mắt xích và số liên kết → chọn nhầm C


Câu 21:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong X là

Xem đáp án

Giả sử peptit X có số mắt xích là n

X + nKOH  hh rn + H2O

Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%

→ nKOH = 1,1.n.nX = 1,1.n.0,1 = 0,11n

Bảo toàn khối lượng : mX  + mKOH = mcht rn + mH2O

  m+0,11.56=m+29+18.0,1  n = 5

→ số liên kết peptit trong X là  : 5 – 1 = 4

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

+ nhầm lẫn số mắt xích và số liên kết → chọn nhầm B


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:

Xem đáp án

Sản phẩm muối có dạng CxH2xNO2Na

Mmui = 23/0,2072 = 111  mui là Ala-Na

nAlaNa = 11,1 / 111 = 0,1 mol

TH1: X tạo bởi 2 Ala  nX = nAla / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol

 MX = 14,6 / 0,05 = 292 (loai vì MAlaAla = 160)

TH2: X tạo bởi Ala và 1 amino axit khác  npeptit = nAla = 0,1 mol

 MX = 14,6 / 0,1 = 146  Maa còn li = 146  89 + 18 = 75 (Gly)

Vậy X là Gly-Ala hoặc Ala-Gly

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

+ chọn nhầm A vì tìm ra muối là Ala-Na

+ chọn nhầm C vì tìm ra Ala và Gly mà quên X có 2 đồng phân


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 24 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 33,3 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:

Xem đáp án

Sản phẩm muối có dạng CxH2xNO2Na

Mmui =230,2072  = 111 mui là Ala-Na

nAlaNa = 33,3 / 111 = 0,3 mol

TH1: X tạo bởi 2 Ala  nX = nAla / 2 = 0,3 / 2 = 0,15 mol

→ MX = 24 / 0,15 = 160 => X là Ala -Ala

TH2: X tạo bởi Ala và 1 amino axit khác  npeptit = nAla = 0,3 mol

 MX = 24 / 0,3 = 80  Maa còn li  = 80 – 89 + 18 = 9 (Loại)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là

Xem đáp án

X5 + 5NaOH  muoi + H2O

a  →   5a                →       a

Bảo toàn khối lượng: mpeptit + mNaOH = mmuoi + mH2O  

→ 7,46 + 5a.40 = 11,1 + 18a → a = 0,02

X5 + 4H2O + 5HCl  muoi

Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuoi

→ mmuoi = 7,46 + 4.0,02.18 + 5.0,02.36,5 = 12,55

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 30,3 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 48,5 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 30,3 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là

Xem đáp án

X5 + 5NaOH  muoi + H2O

a  →   5a                →       a

Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mNaOH = mmuoi + mH2O

→ 30,3 + 5a.40 = 48,5 + 18a → a = 0,1

X5 + 4H2O + 5HCl  muoi

Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuoi

→ mmuoi = 30,3 + 4.0,1.18 + 5.0,1.36,5 = 55,75

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là

Xem đáp án

m?  AlaValAlaGlyAla:a mol ValGlyGly:b mol  Gly:a+2bAla:3ax= ? gamVal:a+b  a+2b=37,5/75a+b=35,1/117

 a=0,1b=0,2 x=3.0,1.89=26,7gamm=37,5+35,1+26,7180,1.4+0,2.2=84,9gam

Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng peptit rồi nhân với số mol tương ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ quên không trừ nước khi tính M của tripeptit → chọn nhầm A

+ quên không trừ nước ở cả terapeptit và tripeptit → chọn nhầm C


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Vla-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 22,5 gam Gly và 23,4 gam Val. Giá trị của m là

Xem đáp án

m? AlaVlaAlaGlyAla:a molValGlyGly:b mol   Gly:a+2bAla:3ax= ? gamVal:a+b a=0,1b=0,1   x=3.0,1.89=26,7 gamm=22,5+23,4+26,7180,1.4+0,1.2=61,8 gam

Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng peptit rồi nhân với số mol tương ứng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nNaOH = 0,6 mol = 4a + 2a.3  a = 0,06 mol

ta có nH2O = nX + nY = a + 2a = 3a = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuoi + mH2O

→ m = 51,72 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

Xem đáp án

Ta thấy X → Gly-Ala-Glu + Glu-Gly

Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Gly-Ala-Glu-Gly

Mặt khác, X tạo Ala-Gly mà X là pentapeptit → X là Ala-Gly-Ala-Glu-Gly

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

Xem đáp án

Ta thấy X → Ala-Gly-Glu + Glu-Gly

Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Ala-Gly-Glu -Gly

Mặt khác, X tạo Ala-Ala mà X là pentapeptit → X là Ala-Ala-Gly-Glu-Gly.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 32:

Thuỷ  phân  không  hoàn  toàn  tetrapeptit  (X),  ngoài  các α-amino  axit  còn  thu  được  các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?

Xem đáp án

X → Gly-Ala + Ala-Phe + Phe-Val

→ Cấu tạo của X là Gly-Ala-Phe-Val

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

Thuỷ  phân  không  hoàn  toàn  tetrapeptit  (X),  ngoài  các α-amino  axit  còn  thu  được  các đipetit: Gly-Ala; Phe-Gly ; Val-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?

Xem đáp án

X → Gly-Ala+ Phe-Gly + Val-Phe

→ Cấu tạo của X là Val-Phe-Gly-Ala

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là: 

Xem đáp án

Trong X có 2 Ala, 1 Gly và 1 Glu

X → Ala-Gly + Gly-Ala + Ala-Glu

→ cấu tạo của X là Ala-Gly-Ala-Glu

Đáp án cần chọn là: C


Câu 35:

Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Glu; Ala-Ala và Glu-Gly. Vậy công thức cấu tạo của X là: 

Xem đáp án

Trong X có 2 Ala, 1 Gly và 1 Glu

X → Ala-Glu + Ala-Ala + Glu-Gly

→ cấu tạo của X là Ala-Ala-Glu-Gly

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Lys và Gly-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là:

Xem đáp án

X → Gly-Ala + Ala-Lys

→ X là Gly-Ala-Lys

→ Glyxin là amino axit đầu N và Lysin là amino axit đầu C

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Gly và Lys-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là:

Xem đáp án

X → Gly-Ala + Lys-Ala

→ X là Lys-Ala-Gly

→ Lysin là amino aixt đầu N và Glyxin là amino aixt đầu C

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:  

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(C2H4COOH)CONHCH2COOH

Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

X : Gly-Ala-Glu-Gly

→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly

→ không thu được Gly-Glu

Đáp án cần chọn là: D


Câu 39:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:  

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(C2H4COOH)CONHCH2COOH

Hãy cho biết khi thuỷ phân X, thu được sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

X: Gly-Ala-Glu-Gly

→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly

Đáp án cần chọn là: C


Câu 40:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?

Xem đáp án

Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly

→ thu được tối đa 2 đipeptit

Đáp án cần chọn là: B


Câu 41:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Gly-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

Xem đáp án

Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Gly

→ thu được tối đa 3 đipeptit

Đáp án cần chọn là: C


Câu 42:

Thủy phân peptit Gly – Ala - Phe- Gly- Ala- Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

Xem đáp án

Thủy phân peptit Gly – Ala- Phe- Gly- Ala- Val ta thu được 2 đipeptit chứa Gly là: Gly – Ala; Phe- Gly

Đáp án cần chọn là: C


Câu 43:

Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?

Xem đáp án

Thủy phân X thu được các tripeptit là: Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val, Gly-Val-Ala.

(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 44:

Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?

Xem đáp án

Thủy phân X thu được các tripeptit là: Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val, Gly-Val-Ala, Val-Ala-Gly

(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 

Xem đáp án

1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly

Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)

Ghép mạch peptit như sau:

Gly-Ala-Val            Val-Phe           Phe-Gly                        Gly-Ala-Val-Phe-Gly

→ X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 46:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Ala-Gly-Phe nhưng không thu được đipeptit Ala-Ala. Chất X có công thức là

Xem đáp án

1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly

Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)

Ghép mạch peptit như sau:

Ala-Gly-Phe           Phe-Val           Phe-Ala                        Ala-Gly-Phe-Val-Ala

→ X là Ala-Gly-Phe-Val-Ala

Đáp án cần chọn là: B


Câu 47:

Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là

Xem đáp án

Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 48:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Xem đáp án

Số CTCT thỏa mãn là:

Gly – Ala – Val−Ala – Gly

Gly – Ala – Val−Gly – Ala

Gly- Gly – Ala – Val−Ala

Ala – Gly – Ala – Val – Gly

Gly –Ala - Gly – Ala – Val

Ala – Gly - Gly – Ala – Val.

=> Có 6 CTCT

Đáp án cần chọn là: C


Câu 49:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Xem đáp án

1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val X là pentapeptit

X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là

Gly - Ala - Val - Gly - Ala

Gly - Ala - Val - Ala - Gly

Ala - Gly - Ala - Val - Gly

Gly - Ala - Gly - Ala - Val

4 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 50:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAla = 0,32 mol; nAlaAla = 0,2 mol; nAlaAlaAla = 0,12 mol

Bảo toàn mắt xích Ala: 4nAlaAlaAlaAla = nAla + 2nAlaAla + 3nAlaAlaAla

 nAlaAlaAlaAla = 0,27 molm = 89.4  18.3.0,27 = 81,54 gam

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ nhầm lẫn khối lượng phân tử của Ala thành Gly (75) → tính nhầm D


Câu 51:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,34 gam Ala, 3,2 gam Ala-Ala và 4,62 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAla = 0,06 mol; nAlaAla= 0,02 mol; nAlaAlaAla = 0,02 mol

Bảo toàn mắt xích Ala: 4nAlaAlaAlaAla = nAla +2nAlaAla +3nAlaAlaAla

nAlaAlaAlaAla = 0,04 molm = 89.4  18.3.0,04 = 12,08 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 53:

Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là

Xem đáp án

AlaGlyGly:0,015GlyVal:0,02Gly:0,1Val:0,02BT.Gly:nX= 0,015.2+0,02+0,12=0,075

BT.Ala:0,075.2=0,015+x+yBT.Val:0,075=0,02+0,02+xx=0,035y=0,1x/y=7/20

Đáp án cần chọn là: D


Câu 54:

Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 5,075 gam Ala-Gly-Gly; 8,7 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,925 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là

Xem đáp án

 AlaGlyGly:0,025GlyVal:0,05Gly:0,1Val:0,025  BT.Gly: nX =0,025.2+0,05+0,12  = 0,1

BT.Ala:0,1.2=0,025+x+yBT.Val:0,1=0,05+0,025+x    x=0,025y=0,15 x/y = 1/6

Đáp án cần chọn là: C


Câu 55:

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 29,2 gam Gly-Ala; 52,2 gam Gly-Val; 26,7 gam Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit là Gly và Val. Giá trị của m?

Xem đáp án

Ta có: nGlyAla = 29,2 : 146 = 0,2 mol; nGlyVal = 52,2 : 174 = 0,3 mol; nAla = 26,7 : 89 = 0,3 mol

Bảo toàn gốc Ala nGlyAlaGlyVal = nGlyAla + nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

Bảo toàn gốc Gly  2nGlyAlaGlyVal = nGlyAla + nGlyVal + nGly  2.0,5 = 0,2 + 0,3 + nGly  nGly = 0,5 mol

Bảo toàn gốc Val  nGlyAlaGlyVal = nGlyVal + nVal  0,5 = 0,3 + nVal  nVal = 0,2 mol

→ m = mGly + mVal = 0,5.75 + 0,2.117 = 60,9 (g)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 58:

Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)

Xem đáp án

ValGlyGlyValGly: 1,15 mol   Gly:1,7Val:1,4GlyGly:0,3ValGly:0,5GlyValGly:0,1

BT.Gly: nGly(X1) = 1,15.31,7+0,3.2+0,5+0,1.2 = 0,45

BT.Val = nVal(X1) =  1,15.21,4+0,5+0,1= 0,3

Val−Gly−Gly−Val−Gly: 0,15 m =  = 58,05 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ quên không trừ khối lượng nước khi tính m → chọn nhầm A

+ trừ sai lượng nước (quên nhân 4) → chọn nhầm C


Câu 59:

Thủy phân 58,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 10,5 gam Gly; 18,72 gam Val; 6,6 gam Gly-Gly; 8,7 gam Val-Gly; 11,55 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)

Xem đáp án

ValGlyGlyValGly: 0,15 mol   Gly:1,7Val:0,16GlyGly:0,05ValGly:0,05GlyValGly:0,05Gly:0,15

BTGly: nGly(X1) =0,15.30,14+0,05.2+0,05+0,05.2  = 0,06

BTVal = nVal(X1) = 0,15.20,16+0,05+0,05 = 0,04

Val−Gly−Gly−Val−Gly: 0,02  m = 0,02.3.75+0,02.2.1170,02.18.4 = 7,74 gam

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

+ quên không trừ khối lượng nước khi tính m → chọn nhầm A


Câu 60:

X  là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

Y có dạng CnH2n+1NO2

 MY = 10,51685.46 = 89  Y là Ala

Bảo toàn gốc Ala:

5nX = 4ntetrapeptit + 3ntripeptit + 2nđipeptit + nY

nX = 15[  30,2.489.418.3+ 30,03.389.318.2 +25,6.289.218  + 88,1189] = 0,42 mol

 mX =  0,42.89.518.4= 156,66 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 61:

X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 61,33%). Khi thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 24,6 gam tetrapeptit; 18,9 gam tripeptit; 13,2 gam đipeptit và 7,5 gam Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

Y có dạng CnH2n+1NO2

 MY =  14+16.20,6133= 75  Y là Gly

Bảo toàn gốc Ala:

5nX = 4ntetrapeptit + 3ntripeptit + 2nđipeptit + nY

nX = 15 [  24,6.475.418.3+ 18,9.375.318.2 +  13,2.275.218+ 7,575] = 0,2 mol mX = 0,2.75.518.4 = 60,6 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 62:

Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:

Xem đáp án

MX =10,1573 .14 = 89 gamAla

69,3 gam   AlaAla:x molAlaAlaAla:x molAlaAlaAlaAla:x molH+/H2OAla2:m gamAla3=0,12 molAla4=0,02 molAla=0,35 mol  

 BTKL: 89.218.x+89.318.2.x+89.418.3.x=69,3  x = 0,1 mol

BT gốc Ala: 2x + 3x + 4x = 2. m89.218 + 0,12.3 + 0,02.4 + 0,35  m = 8,8 gam.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 63:

Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn 79,35 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 4:3:2) thu được m gam M; 18,9 gam P; 12,3 gam Q và 11,25 gam X. Giá trị của m là:

Xem đáp án

MX=10,1867.14=75gam(Gly)

79,35 gam   GlyGly:4x molGlyGlyGly:3x molGlyGlyGlyGly:2x molH+/H2OGly2:m gamGly3=0,1 molGly4=0,05 molGly=0,15 mol   

BTKL:  75.218.x+75.318.2.x+75.418.3.x=79,35 x = 0,05 mol

BTGlu:8x + 9x + 8x = 2.m75.218  + 0,1.3 + 0,05.4 + 0,15  m = 39,6 gam.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 64:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

 AlaGlyValAla:xValGlyVal:3x  Bao toàn mat xích AlaNa:2xGlyNa:4xValNa:7x2x.89+22+4x.75+22+7x.117+22=47,49  x = 0,03

→ m = 0,03.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 3.0,03.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 34,05 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

quên không trừ nước khi tính M của tripeptit → chọn nhầm A

+ quên không trừ nước ở cả terapeptit và tripeptit → chọn nhầm C


Câu 65:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 120,8 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

AlaGlyValAla:xValGlyVal:2x+NaOHAlaNa:2xGlyNa:3xValNa:5x

2x.89+22+3x.75+22+5x.117+22=120,8

x = 0,1

→ m = 0,1.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 2.0,1.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 86,2 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 66:

Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

Xem đáp án

tetrapeptit +4NaOH → muối + 1H2O

tripeptit + 3NaOH → muối + 1.H2O

=>  nNaOH cần vừa đủ = 4a + 3×2a = 10a = 0,6 mol

=> a = 0,06 (mol)

Từ phương trình có: nH2O = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 (mol)

BTKL ta có: m + mNaOH = mmuoi + mH2O

=> m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18

=> m = 51,72 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 67:

Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2 < 15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là\

Xem đáp án

%mO =  16.5.100%4.MZ18.3MX= 26,49%  MZ = 89Ala

T: RNH2  MT = R + 16 < 30  R < 14R=H

E AlaAlaAlaAla:xmolCH3CHNH2COONH4:0,12CH3CHNH2COOH:ymol+NaOH4x+y+0,12=0,2302x+106.0,12+89.y=19,3      

x = 0,01; y = 0,04

E + HCl  BT Ala: CH3CHNH3ClCOOH:  

 m = mCH3CH(NH3Cl)COOH +  mNH4Cl

=  0,2.89+36,5+0,12.53,5=31,52 gam

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

+ quên tính khối lượng muối NH4Cl → chọn nhầm D


Câu 68:

Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Z gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,05 mol;  nNaOH = 0,1 mol;  nKOH = 0,175 mol

Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 0,05 mol chưa phản ứng với nhau

Vì Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :

nVal + 2nGlyAla + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH  x + 2y + 0,05.2 = 0,1.1 + 0,1.1,75   1

Trong dung dịch Z chứa các ion:

H2NC4H8COO Val : x mol

H2NCH2COO Gly : y mol

H2NC2H4COO Ala : y mol

 SO42: 0,05 mol; Na+ : 0,1 mol; K+ : 0,175 mol

 mmuoi = 116x + 74 + 88y + 0,05.96 + 0,1.23 + 0,175.39 = 30,725   2

Từ (1) và (2) → x = 0,075 mol;  y = 0,05

→ a = x + y = 0,125 mol

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ tính nhầm a = x + 2y → chọn nhầm đáp án D


Câu 69:

Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch H2SO4 3M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Z gồm NaOH 5M và KOH 5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 95,7 gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,3 mol;  nNaOH = 0,5 mol;  nKOH = 0,5 mol

Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 (0,3 mol) chưa phản ứng với nhau

Vì Y pahrn ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :

nVal + 2nGlyAla + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH  x + 2y + 0,3.2 = 1   1

Trong dung dịch Z chứa các ion:

H2NC4H8COO Val : x mol

H2NCH2COO Gly : y mol

H2NC2H4COO Ala : y mol

 : 0,3 mol; Na+ : 0, 5mol; K+ : 0,5 mol

 mmui = 116x + (74 + 88)y + 0,3.96 + 0,5.23 + 0,5.39 = 95,7  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol;  y = 0,05

→ a = x + y = 0,25 mol

Đáp án cần chọn là: A


Câu 70:

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là\

Xem đáp án

Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin

MX = 293  X là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe

→ Y và Z đều là đipeptit

nHCl = 0,003996 mol  nY = 0,5nHCl = 0,001998 mol

 MY = 236 → Y là Ala-Phe hoặc Phe-Ala

Chỉ có đáp án Ala-Phe-Gly thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

chọn nhầm D (cùng là tripeptit)


Câu 71:

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 29,2 gam Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M đun nóng và 22,2 gam Z phản ứng vừa đủ với 489,237 ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin

MX = 293  X là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe

→ Y và Z đều là đipeptit

nHCl = 0,4 mol  nY = 0,5nHCl = 0,2 mol

 MY = 146  Y là Ala-Gly hoặc Gly-Ala

Chỉ có đáp án Ala-Gly-Phe thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Lỗi sai thường gặp:

chọn nhầm A (cùng là tripeptit)


Câu 72:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Xem đáp án

Các CTCT phù hợp là:

Gly - Gly- Ala - Val- Ala

Ala - Gly- Ala - Val- Gly

Gly- Ala - Val- Gly - Ala

Gly- Ala - Val- Ala - Gly

Ala - Gly-Gly- Ala - Val

Gly - Ala - Gly- Ala - Val

=> Có 6 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 73:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư

Gọi nAlaGlyGly = x mol;  nAlaAlaAlaGly = y mol

Bảo toàn mắt xích Gly: 2x + y = nAlaGly + nGlyGly + nGly = 0,075 + 2.0,025 + 0,05

→ 2x + y = 0,175  (1)

Bảo toàn khối lượng: mX + nKOH = mran khan + mH2O

→ 203x + 288y + 0,5.56 = 57,5 + 18.(x + y)   (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,05;   y = 0,075

 mX = mAlaGlyGly + mAlaAlaAlaGly = 0,05.203 + 0,075.288 = 31,75 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ lập hệ x và y theo số mol KOH → tính sai x và y → chọn nhầm C

+ nhân nhầm số mol x và y (ngược thứ tự) → chọn nhầm A


Câu 74:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,1 mol Ala-Gly; 0,1 mol Gly-Gly; 0,2 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2,4M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 112 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư

Gọi nAlaGlyGly = x mol;  nAlaAlaAlaGly = y mol

Bảo toàn mắt xích Gly: 2x + y = nAlaGly + nGlyGly+ nGly= 0,1 + 2.0,1 + 0,2

→ 2x + y = 0,5  (1)

Bảo toàn khối lượng: mX + nKOH= mran khan + mH2O

→ 203x + 288y + 1,2.40 = 112 + 18.(x + y)   (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2;   y = 0,1

→ mX = mAlaGlyGly + mAlaAlaAlaGly = 0,2.203 + 0,1.288 = 69,4 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 75:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)

→ nHCl = 2a + 2b = 0,72

mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72

→ a = b = 0,18 mol

=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol

Gọi nX = x mol => nY = x mol

Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H2O và Y + NaOH tạo 1H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mdd T + mH2O

 m + 0,36.40 = m + 12,24 + 18.x + x

=> x = 0,06

X có k gốc amino axit => nNaOH = k.nX + nY => 0,06k + 0,06 = 0,36

=> k = 5

Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp

TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện MX > 4MY)

TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn MX > 4MY)

A sai vì Y có %N = 18,67%

B sai vì X có 4 liên kết peptit

C sai vì tỉ lệ là 2 : 3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 76:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 3,2MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)

 nHCl = 2a + 2b = 0,8

mmuoi = 111,5a + 125,5b + 58,5.a + b = 70,8

→ a = b =0,2 mol

=> nNaOH = a + b = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

Gọi nX = x mol => nY = x mol

Vì X tác dụng với NaOH tạo 1H2O  và Y + NaOH tạo 1 H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mdd T + mH2O

→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)

=> x = 0,1

X có k gốc amino axit => nNaOH = k.nX + nY => 0,1k + 0,1 = 0,4

=> k = 3

Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp

TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì MX< 3,2MY)

TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn MX>3,2MY)

A đúng

B đúng

C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2

D đúng  

Đáp án cần chọn là: A


Câu 77:

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:

(1) X là hexapeptit 

(2) Giá trị của m = 20,8 gam

(3) Phân tử khối của X là 416 

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Do peptit được tạo bởi Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp X thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)

*Khi cho m (g) X phản ứng với NaOH vừa đủ: nNa2CO3 = 15,9 : 106 = 0,15 mol

BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,3 mol => nCONH = nNaOH = 0,3 mol

Sơ đồ bài toán:

m(g) X  + NaOH: 0,3 (m + 11,1) (g) Muối  

Ta có: m = 43.0,3 + 14x + 18y (g) (1)

           m + 11,1 = 67.0,3 + 16.0,3 + 14x (2)

Lấy (2) - (1) thu được z = 0,05 => n peptit = nH2O = z = 0,05 mol

Số mắt xích của X là: nCONH : nX = 0,3 : 0,05 = 6

*Khi cho m (g) X phản ứng với HCl vừa đủ:

X     +  5H2O + 6HCl  Mui

0,05 → 0,25 →  0,3

BTKL: mX + mH2O + mHCl = m muoi => m + 0,25.18 + 0,3.36,5 = 36,25 => m = 20,8 g

=> MX = 20,8 : 0,05 = 416 đvC

Giả sử X có công thức là: GlynAlamVal(6nm) voi n + m < 6

=> MX = 75n + 89m + 117(6-n-m) - 18.5 = 416 hay 42n + 28m = 196 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 4; m = 1

Vậy X là Gly4AlaVal

Xét các phát biểu:

(1) X là hexapeptit => đúng

(2) Giá trị của m = 20,8 gam => đúng

(3) Phân tử khối của X là 416 => đúng

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala => đúng

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% => sai

nGlyHCl = 4nX = 4.0,05 = 0,2 mol => mGlyHCl = 0,2.75 + 36,5 = 22,3 gam

=> %mGlyHCl = 22,3/36,25.100% = 61,5%

Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 78:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là

Xem đáp án

- Thủy phân X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylamin (Phe) nên suy ra X là pentapeptit được tạo bởi 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe

- Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly suy ra cấu tạo của X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly

CTCT: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH(CH3)2)CONHCH(CH2C6H5)CONHCH2COOH

+ A sai vì X chỉ có 3 nhóm CH3

+ B đúng

+ C đúng:

X + 4H2O + 5HCl  Mui

BTKL: m mui = mX + mH2O + mHCl = 0,1(75.2 + 89 + 117 + 165 - 4.18) + 0,4.18 + 0,5.36,5 = 70,35 gam

+ D đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 79:

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O

x mol                        x mol      x mol

Muối khan thu được gồm Gly-K (x mol) và Ala-K (x mol)

Suy ra mmuoi = 113x + 127x = 2,4 gam → x = 0,01 mol

Vậy giá trị của m là m = mGlyAla = 0,01. 146 = 1,46 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 80:

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

- Ta thấy: Gly có 2C, Ala có 3C, Val có 5C

+ X có CTPT C4H8O3N2 nên là Gly-Gly.

+ Y có 7C nên chỉ có thể là Gly-Val hoặc Gly-Gly-Ala → Y có tối đa có 3 mắt xích

- Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: CONH, CH2, H2O (số mol  H2O bằng tổng mol peptit)

- Bảo toàn Na → nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,44 mol

Sơ đồ:

 

+) Bảo toàn O

→ nCONH + nH2O1 + nNaOH = nH2O 2 +nNa2CO3 3  + 2 nCO2+  nH2O3

→ 0,44 + y + 0,44 = y + 3.0,22 + 2(x + 0,22) + (x + 0,44) → x = 0,55

+) mE = mCONH + mCH2 + mH2O  28,42 = 0,44.43 + 14.0,55 + 18.y  y = 0,1

→ nE = nH2O = 0,1 mol

- Số mắt a.a xích trung bình = nN : nE = 0,44 : 0,1 = 4,4

- Biện luận tìm các peptit:

+ X là đipeptit, Y có tối đa 3 mắt xích → Z có từ 5 mắt xích trở lên

+ Mặt khác Z có 11C → Z chỉ có thể là Gly4Ala

+ X, Z không chứa Val → Y chứa Val → Y là Gly-Val

- Giả sử E chứa: Gly2 a mol; GlyVal b mol; Gly4Ala c mol

Ta lập hệ:  mE=132a+174b+317c=28,42nE=a+b+c=0,1nNaOH=2a+2b+5c=0,44a=0,01b=0,01c=0,08  

 %mX = 4,64%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 81:

Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là

Xem đáp án

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng CO2H2O suy ra mCO2 + mH2O = 74,225 gam

Khối lượng dung dịch giảm bằng mdd gim = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 161,19 gam

 mBaCO3 = 235,415 gam  nCO2 = 1,195 mol  nH2O = 1,2025 mol

Quy đổi Z thành: C2H3ON a mol, CH2 b mol và H2O c mol

Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b = nCO2 = 1,195 mol 1

Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c = nH2O = 1,2025 mol 2

139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí N2. Suy ra nN2 = 6,2325 mol

Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO2 = (2.nCO2 + nH2O  a  c) / 2 = 3,5925  a  c  / 2

Suy ra số mol N2 trong không khí bằng nN2(trong không khí) = 4.nO2 = 2.(3,5925 - a - c )

Tổng số mol N2 thu được bằng nN2 (tng) = a/2 + 2. (3,5925 - a - c) = 6,2325 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195

Y tác dụng với KOH:

Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối + H2O

Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol

Ta có: nH2O = nZ = c = 0,195 mol ; mZ  = 31,115 gam

Bảo toàn khối lượng ta có: mmuoi = 48,605 gam

Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và mmui = 97,21 gam

Ta có: nH2SO4 = 0,5 mol  nKOH = 1 mol và mK2SO4 = 87 gam

Số mol KOH phản ứng tổng = 1,75 mol  nKOH dư = 0,35 mol  mKOH dư = 19,6 gam

Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + K2SO4 0,5 mol + KOH dư (0,35 mol)

Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)

Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 82:

Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 α-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là

Xem đáp án

nGly =  3075= 0,4mol;        nAla =  28,4889= 0,32mol

Do X và Y đều chứa 2 Gly nên suy ra:

nhn hp = 0,5.nGly = 0,2 mol

Đặt nX = a mol và nY = b mol

+) nhn hp = a + b = 0,2 (1)

+) Bảo toàn Ala: nAla = 2nX + nY  2a + b = 0,32 2

Giải (1) (2) được a = 0,12 và b = 0,08

Vậy m = 0,12.(89.2 + 75.2 + 117.2 - 18.5) + 0,08.(75.2 + 89 + 147 - 18.3) = 83,2 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 83:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.

(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3

(3) Giá trị của m là 41,4 gam

(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Khí thoát ra là N2  nN2 = 0,33 mol  nN (X) = 0,66 mol

Do các peptit được tạo thành từ Gly và Ala nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:

CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)

Sơ đồ bài toán:

X CONH:0,66CH2:xH2O:ymg + NaOHvd  Muối  + COONa:0,66NH2:0,66CH2:xm+23,7gO2 Na2CO3:0,33BT:CCO2:x+0,33 BT:HH2O:x+0,66 N2:0,33 

  m mui = 0,66.67 + 0,66.16 + 14x = 14x + 54,78 (g)

mX = 0,66.43 + 14x + 18y = 14x + 18y + 28,38 g

 m mui  mX = 26,4  18y = 23,7  y = 0,15 mol  nX = nH2O = 0,15 mol

*Xét X: Đặt nY = a và nZ = b (mol)

nX = a + b = 0,15

+ BTNT "N": nN = 4a + 5b = 0,66

Giải hệ được a = 0,09 và b = 0,06

*Xét phản ứng đốt muối:

m bình tăng = mCO2 + mH2O  44(x + 0,33) + 18(x + 0,66) = 84,06  x = 0,93

Giả sử muối gồm: Gly-Na (u mol) và Ala-Na (v mol)

Ta lập được hệ phương trình:

+ m mui = 95u + 111v = 0,66.67 + 0,66.16 + 0,93.14

+ BTNT "N": nN = u + v = 0,66

Giải hệ được u = 0,39 và v = 0,27

Giả sử X chứa:

Y: GlynAla4n 0,09 molZ: GlymAla5m 0,06 mol

Do thủy phân Y, Z đều thu được Gly và Ala nên ta có: n < 4 và m < 5

nGlyNa = 0,09n + 0,06m = 0,39  3n + 2m = 13 có nghiệm (n = 3; m = 2) thỏa mãn

→ X chứa: Y là Gly3Ala 0,09 mol và Z là Gly2Ala3 0,06 mol

Xét các phát biểu:

(1) đúng, % mGly3Ala = 0,09.2600,09.260+0,06.345.100% = 53,06%

(2) sai, tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3 : 2

(3) sai, m = 0,09.260 + 0,06.345 = 44,1 gam

(4) đúng, tổng số nguyên tử C trong Y và Z là: 2.3 + 3 + 2.2 + 3.3 = 22

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay