IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập Phương pháp trung bình trong hóa học cực hay có giải chi tiết

Bài tập Phương pháp trung bình trong hóa học cực hay có giải chi tiết

Bài tập Phương pháp trung bình trong hóa học cực hay có giải chi tiết (P2)

  • 2260 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 12:

Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau, phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai axit trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của 2 axit đơn chức là R-COOH.

Giả sử X tác dụng vừa đủ với NaOH

Đáp án D


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được l,6a mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong X là:

Xem đáp án

Gọi công thức chung của X là CnH2n+2-2xO2x

Có a mol CnH2n+2-2xO2x đốt cháy thu được a mol H2O

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho H,

=> X có số nguyên tử c bằng số nhóm chức.

 

=> X gồm HCOOH (m mol) và HOOC-COOH (n mol)

 

Đáp án D

 


Câu 16:

Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y.

Xem đáp án

Chọn 3 mol hỗn hợp X. Nếu tỉ lệ nbutan : nheptan =1:2

=> mX = 58 + 2.100 = 258 (g)

Nhận xét: Bài toán này không khó nhưng chúng ta dễ mắc sai lầm ở phần tỉ lệ số mol 2 chất

Đáp án D


Câu 17:

Cho hỗn hợp 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với NaOH. Lượng muối sinh ra cho phản ứng vôi tôi xút hoàn toàn, được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 3,3. Hai axit có phần trăm về số mol lần lượt là

Xem đáp án

M¯ hỗn hợp khí = 3,3.4 =13,2

=> Hỗn hợp khí chứa H2

=> Hỗn hợp khí gồm H2 và CH4.

Áp dung sơ đô đường chéo

Đáp án B


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp 2 andehit thu được a mol H2O. Công thức của 2 andehit là:

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay