IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án

Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án

Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án (P2)

  • 995 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

HCOOCH=CH2; OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH


Câu 6:

Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt công thức phân tử của phenolphtalein là (C10H7O2)n. Theo giả thiết ta thấy tổng số liên kết π và vòng của nó là :

k = (2.10n-7n+2)/2 = 3.4+1+1 = 14→n = 2

Vậy công thức phân tử phenolphtalein là C20H14O4


Câu 7:

Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na thu được số mol CO2 = 3/2 số mol H2. Chất A là :

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt công thức của A là (HO)nR(COOH)m. Phương trình phản ứng :

(HO)nR(COOH)m + mNaHCO3 → (HO)nR(COONa)m + mCO2 +mH2O

(HO)nR(COOH)m +(m+n)Na → (NaO)nR(COONa)m +(m+n)/2 H2

→nCO2/nH2 =2m/(m+n) =3/2 →m/n = 3/1→A là HCOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH


Câu 8:

Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

X: C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2

Y: HOOC[CH2]4COOH


Câu 13:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

Xxt,tO2T+NaOHYCaO,t+NaOHAnkan no

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ankan đơn giản nhất là CH4. Suy ra Y là CH3COONa, không thể là CH2(COONa)2 vì X đơn chức; T là CH3COOH; Z là CH3CHO, không thể là C2H5OH vì khi đó Z tác dụng được với Na; X là CH3COOCH=CH2.

Vậy %mC trong X = 12,4/86 = 55,81%


Câu 14:

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:  

X+3NaOH tC6H5ONa  +  Y  + CH3CHO  + H2O (1)

Y  +  2NaOH CaO,t T  +  2Na2CO3 (2)

CH3CHO  + AgNO3 + NH3 + H2t Z  + …(3)

Z + NaOH t E + ... (4)

E   +  NaOH  CaO,tT   +  Na2CO3 (5)

Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Từ phản ứng (3), (4), (5) suy ra :

Z là CH3COONH4, E là CH3COONa, T là CH4.

Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2.

Từ (1) suy ra X là C6H5OOCCH2COOCH=CH2.

Vậy công thức phân tử của X là C11H10O4.

Phương trình phản ứng :

C6H5OOCCH2COOCH=CH2+ 3NaOH →C6H5ONa + CH3CHO + CH2(COONa)2 + H2O

 CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3

CH3CHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 +2Ag + 2NH4NO3

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3

CH3COONa + NaOH →CH4 + Na2CO3


Câu 15:

Cho sơ đồ phản ứng:

C6H12O6XYT+CH3COOHC6H10O4

Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ sơ đồ suy ra X là C2H5OH; Y là C2H4; T là C2H4(OH)2; C6H10O4 là (CH3COO)2C2H4.

Vậy nhận xét “Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường” là đúng


Câu 16:

Cho sơ đồ sau:

(1) X + H2 → Y

(2) X + O2 → Z

(3) Y + Z → C4H4O4 + 2H2O

Các chất Y, Z là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ sơ đồ suy ra : C4H4O4 là (COOCH2)2. X là (CHO)2; Y là (CH2OH)2; Z là (COOH)2


Bắt đầu thi ngay