Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 3)
-
2839 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai
Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng
Các axit tồn tại liên kết hiđro, este không chứa liên kết hiđro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng
Câu 5:
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit và H. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
Đáp án C
Chọn 2 trong 3 axit có = 3 cách chọn
Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol.
( A – A - B, A – B - A, B – B - A, B – A - B)
Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là: 3. 4 = 12.
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 8:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với là
Đáp án A
Nhận thấy muối natri axetat và ancol etylic không phản ứng với
Câu 10:
Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
Đáp án C
SGK Nâng cao trang 27 có đề cập là trong máu người trạng thái sinh lí bình thường có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi, nồng độ khoảng 0,1%
Câu 12:
Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic?
Đáp án C
Glucozơ được dùng làm tiêm truyền (có trong dung dịch truyền cho bệnh nhân)
tráng gương và tráng ruột phích dựa trên phản ứng tráng gương, là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenluluzơ, chứ thực tế không lấy trực tiếp glucozơ để sản xuất ancol etylic
Câu 13:
Phát biểu đúng là
Đáp án A
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai vì phản ứng giữa axit và ancol khi có đặc là phản ứng thuận nghịch.
Đáp án C sai vì ví dụ: este phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và anđehit.
Đáp án D sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được
Câu 22:
Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
Đáp án D
Nhận thấy glucozơ, fructozơ, poli stiren không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 28:
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A
Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau) ⇒ Loại B
Trong môi trường trong fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại C.
Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit ⇒ Loại D