Trắc nghiệm Amin có đáp án (Thông hiểu)
-
748 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là:
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là CnH2n+2-2a+kNk với a là độ không no và k là số nhóm chức.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Amin nào trong các amin dưới đây, có chứa 1 vòng benzen và 1 liên kết đôi trong CTCT?
Theo dữ kiện đề cho, tổng số pi + vòng của amin là 4+1 =5
=> amin có dạng CnH2n+2-10+1N (CnH2n-7N)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Tên gọi amin nào sau đây là đúng với công thức cấu tạo tương ứng?
A sai vì CH3-NH-CH3 có tên là đimetylamin
B sai vì CH3-CH2-CH2NH2 có tên là n-propylamin
C sai vì C6H5NH2 có tên là anilin
D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Có bao nhiêu amin bậc II có cùng CTPT C4H11N?
C4H11N có a = π + v = 0
Đồng phân bậc II
C-C-C-NH-C
C-C-NH-C-C
C-C(CH3)-NH-C
→ có 3 đồng phân bậc II
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng?
1. sai vì bắt đầu từ C2H7N đã có đồng phân vị trí nhóm chức.
2. sai (xem lại phần lí thuyết amin)
3. đúng
4. sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđrocacbon.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N?
C7H9N có a = π + v = 4
Đồng phân bậc 1 là:
Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3
Không có đồng phân bậc III
→ có 5 đồng phân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lý của amin không đúng?
B sai vì anilin là chất lỏng không màu, để lâu trong không khí bị hóa nâu đen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Amin đơn chức X có % khối lượng của N là 23,73%. Số CTCT của X là
X là amin đơn chức nên X có 1 nguyên tử N
Mà %mN = 23,73% ⟹ MX = = 59 (g/mol)
Giả sử X có CTPT là CxHyN (x, y ∈ N*)
⟹ 12x + y + 14 = 59 ⟹ 12x + y = 45
⟹ x = 3 và y = 9 thỏa mãn
⟹ X là C3H9N
Các CTCT amin X thỏa mãn là
CH3 - CH2 - CH2 - NH2
CH3 - CH(NH2) - CH3
CH3 - NH - CH2 - CH3
CH3 - N(CH3) - CH3
⟹ X có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.
(3) Trong phân tử trimetylamin có chứa nguyên tử C bậc III.
(4) Đimetylamin và etylmetylamin là hai amin bậc II.
(5) Dung dịch anilin là dung dịch không màu, chuyển màu nâu khi để lâu trong không khí.
Những phát biểu đúng là
(2) Sai vì chỉ có: metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin ở thể khí ở nhiệt độ thường.
(3) Sai vì trimetylamin (CH3)3N chỉ chứa nguyên tử C bậc I.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH?
Gốc C2H5- đẩy e mạnh hơn gốc CH3- do đó lức bazơ của C2H5NH2 > CH3NH2 và (C2H5)2NH > (CH3)2NH
Do tính bazơ của amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 nên
→ thứ tự sắp xếp là: (C2H5)2NH > (CH3)2NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Cho các dung dịch: K2CO3, NH3, (C6H5)2NH, C2H5OH, NH4Cl, NaCl, (C2H5)2NH, C6H5NH2 (anilin). Số dung dịch không đổi màu quỳ tím là
C6H5NH2, (C6H5)2NH, NaCl, C2H5OH không làm đổi màu quỳ
CH3NH2, (C2H5)2NH, NH3 có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ chuyển xanh
NH4Cl là muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh→ có tính axit→ làm quỳ chuyển đỏ
K2CO3 là muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh → có tính bazơ → làm quỳ chuyển xanh
→ có 4 dung dịch không làm quỳ chuyển màu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2
Phương trình phản ứng:
CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br
2CH3NH2 + FeCl2 +2H2O → Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với FeCl2
C6H5NH2 + HBr → C6H5NH3Br
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
Các chất trong hỗn hợp đều có dạng R-NH2
PTHH: RNH2 + HCl → RNH3Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng →
msản phẩm = mhỗn hợp + mHCl = 30 + 0,5.36,5 = 48,25 gam
Đáp án cần chọn là: D